Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 362.70 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền phẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào các ngày xạ trị tại bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Xâm lấn mạch máu thường gặp trong HCC, Contemporary oncology, 2018. 22(3): p. 141.nghiên cứu chúng tôi cho kết quả xâm lấn TMC 2. Burrel M, L.J., Ayuso C, et al, MRI angiography is superior to helical CT for detection of HCC prior(huyết khối TMC ác tính) chiếm tỉ lệ 9.8%. Theo to liver transplantation: an explant correlation.nghiên cứu các tác giả Kelekis N.L và cs, Loyer Hepatology, 2003. 38(4): p. 1034-1042.E.M và cs, Catalano O.A và cs cho thấy rằng tỉ lệ 3. Jorge A. Marrero, L.M.K.e.a., Diagnosis,này có thể từ 6.5-48% [6]. Như vậy, kết quả Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by thenghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên American Association for the Study of Livercứu tác giả ngoài nước. Diseases. Hepatology, 2018. 68(2): p. 723-750. 4. Khaled M. Elsayes, M.e.a., 2017 Version of LI-V. KẾT LUẬN RADS for CT and MR Imaging: An Update. - Số lượng, vị trí và kích thước: chủ yếu gặp u RadioGraphics, 2017. 37: p. 1994–2017.ở thùy phải của gan (61.8%), đa số bệnh nhân 5. Forner A, V.R., Ayuso C, et al, Diagnosis ofcó một khối u (72.3%). Phần lớn khối u có hepatic nodules 20 mm or smaller in cirrhosis: prospective validation of the noninvasive diagnosticđường kính ≤ 2cm (75.4%). criteria for hepatocellular carcinoma. Hepatology, - Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u 2008. 47: p. 97–104.tăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần 6. Kelekis, N.L., Hepatocellular Carcinoma in Northlượt chiếm 95.1% và 90.2%. Về đặc điểm ngấm America: A Multiinstitutional Study of Appearance on T1 -Weighted, T2-Weighted, and Serialthuốc của HCC sau tiêm thuốc tương phản từ: GadoliniumEnhanced Gradient-Echo Images. AJRtất cả các u đều ngấm thuốc động mạch không Am J Roentgenol, 1998. 170: p. 1005-1013.dạng viền (chiếm 98.3%), sau đó thải thuốc 7. Baron, R.L., & Peterson, M. S., From the RSNAnhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là refresher courses: screening the cirrhotic liver for hepatocellular carcinoma with CT and MR imaging:96.7% và 99.3%). Về tín hiệu khối u trên xung opportunities and pitfalls. Radiographics, 2001.DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch tán trên xung 21(suppl_1): p. S117-S132.Diffusion (98.4%). 8. Hanna, R.F., Miloushev, V. Z., Tang, A., - Đặc điểm khác của khối u: khối u có ngấm Finklestone, L. A., Brejt, S. Z., Sandhu, R. S., Comparative 13-year meta-analysis of thethuốc vỏ và mỡ vi thể trong u lần lượt chiếm tỷ sensitivity and positive predictive value oflệ 24.6% và 11.5%. Xâm lấn TMC chiếm 9.8%. ultrasound, CT, and MRI for detecting Như vậy, hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn hepatocellular carcinoma. Abdominal Radiology,đều đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương 2016. 41(1): p. 71-90. 9. Khatri G, M.L., Miller F.H, MRI of the Liver MRphản cao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Imaging of Hepatocellular Carcinoma. Magnetic Resonance Imaging Clinics of North America, 2010.TÀI LIỆU THAM KHẢO 18(3): p. 421-450.1. Prashanth Rawla, T.S., Update in global trends and aetiology of hepatocellular carcinoma. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN T3-T4/N0 Nguyễn Văn Huy*, Nguyễn Văn Hiếu*TÓM TẮT giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc” (RCIST), độc tính theo tiêu chuẩn đánh giá độc 22 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu tính CTCAE phiên bản 5.0. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứngtrong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh toàn bộ là 88,2%, đáp ứng hoàn toàn là 9.4%, tỷ lệnhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô phẫu thuật triệt căn 94,1%. Trong nhóm bệnh nhântả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh ung thư trực tràng thấp, tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơnhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình thắt đạt 19,6%. Độc tính trên hệ huyết học đều độ 1,hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền 2; các tác dụng phụ khác ít gặp. Kết luận: Hóa xạ trịphẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào tiền phẫu trong ung thư trực tràng có tỷ lệ đáp ứngcác ngày xạ trị tại bệnh viện K.Bệnh nhân được đánh cao, cải thiện đáng kể tỷ lệ phẫu thuật triệt căn, tăng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Xâm lấn mạch máu thường gặp trong HCC, Contemporary oncology, 2018. 22(3): p. 141.nghiên cứu chúng tôi cho kết quả xâm lấn TMC 2. Burrel M, L.J., Ayuso C, et al, MRI angiography is superior to helical CT for detection of HCC prior(huyết khối TMC ác tính) chiếm tỉ lệ 9.8%. Theo to liver transplantation: an explant correlation.nghiên cứu các tác giả Kelekis N.L và cs, Loyer Hepatology, 2003. 38(4): p. 1034-1042.E.M và cs, Catalano O.A và cs cho thấy rằng tỉ lệ 3. Jorge A. Marrero, L.M.K.e.a., Diagnosis,này có thể từ 6.5-48% [6]. Như vậy, kết quả Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by thenghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên American Association for the Study of Livercứu tác giả ngoài nước. Diseases. Hepatology, 2018. 68(2): p. 723-750. 4. Khaled M. Elsayes, M.e.a., 2017 Version of LI-V. KẾT LUẬN RADS for CT and MR Imaging: An Update. - Số lượng, vị trí và kích thước: chủ yếu gặp u RadioGraphics, 2017. 37: p. 1994–2017.ở thùy phải của gan (61.8%), đa số bệnh nhân 5. Forner A, V.R., Ayuso C, et al, Diagnosis ofcó một khối u (72.3%). Phần lớn khối u có hepatic nodules 20 mm or smaller in cirrhosis: prospective validation of the noninvasive diagnosticđường kính ≤ 2cm (75.4%). criteria for hepatocellular carcinoma. Hepatology, - Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u 2008. 47: p. 97–104.tăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần 6. Kelekis, N.L., Hepatocellular Carcinoma in Northlượt chiếm 95.1% và 90.2%. Về đặc điểm ngấm America: A Multiinstitutional Study of Appearance on T1 -Weighted, T2-Weighted, and Serialthuốc của HCC sau tiêm thuốc tương phản từ: GadoliniumEnhanced Gradient-Echo Images. AJRtất cả các u đều ngấm thuốc động mạch không Am J Roentgenol, 1998. 170: p. 1005-1013.dạng viền (chiếm 98.3%), sau đó thải thuốc 7. Baron, R.L., & Peterson, M. S., From the RSNAnhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là refresher courses: screening the cirrhotic liver for hepatocellular carcinoma with CT and MR imaging:96.7% và 99.3%). Về tín hiệu khối u trên xung opportunities and pitfalls. Radiographics, 2001.DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch tán trên xung 21(suppl_1): p. S117-S132.Diffusion (98.4%). 8. Hanna, R.F., Miloushev, V. Z., Tang, A., - Đặc điểm khác của khối u: khối u có ngấm Finklestone, L. A., Brejt, S. Z., Sandhu, R. S., Comparative 13-year meta-analysis of thethuốc vỏ và mỡ vi thể trong u lần lượt chiếm tỷ sensitivity and positive predictive value oflệ 24.6% và 11.5%. Xâm lấn TMC chiếm 9.8%. ultrasound, CT, and MRI for detecting Như vậy, hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn hepatocellular carcinoma. Abdominal Radiology,đều đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương 2016. 41(1): p. 71-90. 9. Khatri G, M.L., Miller F.H, MRI of the Liver MRphản cao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Imaging of Hepatocellular Carcinoma. Magnetic Resonance Imaging Clinics of North America, 2010.TÀI LIỆU THAM KHẢO 18(3): p. 421-450.1. Prashanth Rawla, T.S., Update in global trends and aetiology of hepatocellular carcinoma. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN T3-T4/N0 Nguyễn Văn Huy*, Nguyễn Văn Hiếu*TÓM TẮT giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc” (RCIST), độc tính theo tiêu chuẩn đánh giá độc 22 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu tính CTCAE phiên bản 5.0. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứngtrong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh toàn bộ là 88,2%, đáp ứng hoàn toàn là 9.4%, tỷ lệnhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô phẫu thuật triệt căn 94,1%. Trong nhóm bệnh nhântả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh ung thư trực tràng thấp, tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơnhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình thắt đạt 19,6%. Độc tính trên hệ huyết học đều độ 1,hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền 2; các tác dụng phụ khác ít gặp. Kết luận: Hóa xạ trịphẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào tiền phẫu trong ung thư trực tràng có tỷ lệ đáp ứngcác ngày xạ trị tại bệnh viện K.Bệnh nhân được đánh cao, cải thiện đáng kể tỷ lệ phẫu thuật triệt căn, tăng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng Hóa xạ trị tiền phẫu Kỹ thuật xạ trị Điều trị ung thư trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0