Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ ở sản phụ quá ngày sinh bằng Prostaglandin E2 tại Bệnh viện Phụ sản Hải phòng năm 2019
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 454.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ ở sản phụ quá ngày sinh bằng Prostaglandin E2 tại Bệnh Viện Phụ Sản Hải Phòng năm 2019" với các mục tiêu : Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin E2 và xác định một số yếu tố liên quan đến khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin E2 trên sản phụ quá ngày sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ ở sản phụ quá ngày sinh bằng Prostaglandin E2 tại Bệnh viện Phụ sản Hải phòng năm 2019 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ Ở SẢN PHỤ QUÁ NGÀY SINH BẰNG PROSTAGLANDIN E2 TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG NĂM 2019 Thái Thị Huyền, Bùi Văn Hiếu*, Nguyễn Thị Thuý* TÓM TẮT 56 Từ khóa: Khởi phát chuyển dạ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 91 sản phụ prostaglandin E2, thai quá ngày sinh. thai quá ngày sinh được chỉ định khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin E2 tại BVPSHP từ SUMMARY 01/01/2019 – 31/12/2019. Thời gian trung bình ASSESSING THE RESULTS OF LABOR thành công mức độ 1 là 9,4 ± 5,5 giờ, mức độ 2 INDUCTION WITH PROSTAGLANDIN là 13,2 ± 6,2 giờ. Tỷ lệ sinh đường âm đạo là E2 IN OVERDUE PREGNANCY AT HAI 84,6%, thời gian trung bình sinh con theo đường PHONG OBSTETRICS AND âm đạo là 14,7 ± 8,0 giờ. Tỷ lệ khởi phát chuyển GYNECOLOGY HOSPITAL dạ thất bại phải mổ lấy thai là 15,4%. Nguyên We conducted a cross section on 91 overdue nhân dẫn đến mổ lấy thai là do thai suy (42,8%), pregnancy at Hai Phong Obstetrics an đầu không lọt (14,3%) và cổ tử cung không tiến Gynecology Hospital in 01/01/2019 to triển (35,7%). Tỷ lệ sản phụ gặp phải biến chứng 31/12/2019. The average time for success at level sau KPCD là 2,2%, trong đó chảy máu sau đẻ 1 was 9.4 ± 5.5 hours, and at level 2 was 13.2 ± chiếm tỉ lệ 1,1% và đờ tử cung chiếm tỉ lệ 1,1%. 6.2 hours. The rate of vaginal delivery was Chỉ số Bishop thấp làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai lên, 84.6%, the average time for vaginal delivery was Bishop< 5 điểm sẽ làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai lên 14.7 ± 8.0 hours. The rate of failed induction 35,7%. Nước ối xanh làm tăng tỷ lệ KPCD thất requiring cesarean section was 15.4%. The cause bại lên gấp 4,7 lần so với nước ối trong (p < of cesarean section is fetal distress (42.8%), 0,05). Các yếu tố: tuổi thai nhi, lượng nước ối Cephalopelvic disproportion (CPD) (14.3%) and không làm ảnh hưởng đến thời gian xuất hiện the cervix not dilating enough (35.7%). The rate cơn co. Tỷ lệ sinh đường âm đạo là 84,6%. Tỷ lệ of pregnant women having complications after khởi phát chuyển dạ thất bại phải mổ lấy thai là induction of labor is 2.2%, of which postpartum 15,4%. Bishop < 5 điểm sẽ làm tăng tỷ lệ mổ lấy bleeding accounts for 1.1% and uterine atony thai lên 35,7%. Nước ối xanh làm tăng tỷ lệ accounts for 1.1%. Low Bishop index increases KPCD thất bại lên gấp 4,7 lần so với nước ối cesarean section rate, Bishop TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 35.7%. Green amniotic fluid increases the rate of Phòng năm 2019’’ với các mục tiêu : Đánh failure labor induction by 4.7 times compared to giá kết quả khởi phát chuyển dạ bằng clear amniotic fluid (p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG III. KẾT QUẢ 3.1. Phương pháp sinh Đa số các sản phụ KPCD thành công, số sản phụ sinh con theo đường âm đạo chiếm tỷ lệ 84,6% Bảng 3.1. Thời gian xuất hiện cơn co sau khi KPCD Kết quả Ngắn nhất Dài nhất X̅ + SD p Con so 1 29 6,9 ± 5,0 6 điểm 41 53,3 2 14,3 0,15 P < 0,05 Chỉ số Bishop có giá trị tiên lượng kết quả khởi phát chuyển dạ 382 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Bảng 3.6. Tỷ lệ khởi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả khởi phát chuyển dạ ở sản phụ quá ngày sinh bằng Prostaglandin E2 tại Bệnh viện Phụ sản Hải phòng năm 2019 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ Ở SẢN PHỤ QUÁ NGÀY SINH BẰNG PROSTAGLANDIN E2 TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG NĂM 2019 Thái Thị Huyền, Bùi Văn Hiếu*, Nguyễn Thị Thuý* TÓM TẮT 56 Từ khóa: Khởi phát chuyển dạ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 91 sản phụ prostaglandin E2, thai quá ngày sinh. thai quá ngày sinh được chỉ định khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin E2 tại BVPSHP từ SUMMARY 01/01/2019 – 31/12/2019. Thời gian trung bình ASSESSING THE RESULTS OF LABOR thành công mức độ 1 là 9,4 ± 5,5 giờ, mức độ 2 INDUCTION WITH PROSTAGLANDIN là 13,2 ± 6,2 giờ. Tỷ lệ sinh đường âm đạo là E2 IN OVERDUE PREGNANCY AT HAI 84,6%, thời gian trung bình sinh con theo đường PHONG OBSTETRICS AND âm đạo là 14,7 ± 8,0 giờ. Tỷ lệ khởi phát chuyển GYNECOLOGY HOSPITAL dạ thất bại phải mổ lấy thai là 15,4%. Nguyên We conducted a cross section on 91 overdue nhân dẫn đến mổ lấy thai là do thai suy (42,8%), pregnancy at Hai Phong Obstetrics an đầu không lọt (14,3%) và cổ tử cung không tiến Gynecology Hospital in 01/01/2019 to triển (35,7%). Tỷ lệ sản phụ gặp phải biến chứng 31/12/2019. The average time for success at level sau KPCD là 2,2%, trong đó chảy máu sau đẻ 1 was 9.4 ± 5.5 hours, and at level 2 was 13.2 ± chiếm tỉ lệ 1,1% và đờ tử cung chiếm tỉ lệ 1,1%. 6.2 hours. The rate of vaginal delivery was Chỉ số Bishop thấp làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai lên, 84.6%, the average time for vaginal delivery was Bishop< 5 điểm sẽ làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai lên 14.7 ± 8.0 hours. The rate of failed induction 35,7%. Nước ối xanh làm tăng tỷ lệ KPCD thất requiring cesarean section was 15.4%. The cause bại lên gấp 4,7 lần so với nước ối trong (p < of cesarean section is fetal distress (42.8%), 0,05). Các yếu tố: tuổi thai nhi, lượng nước ối Cephalopelvic disproportion (CPD) (14.3%) and không làm ảnh hưởng đến thời gian xuất hiện the cervix not dilating enough (35.7%). The rate cơn co. Tỷ lệ sinh đường âm đạo là 84,6%. Tỷ lệ of pregnant women having complications after khởi phát chuyển dạ thất bại phải mổ lấy thai là induction of labor is 2.2%, of which postpartum 15,4%. Bishop < 5 điểm sẽ làm tăng tỷ lệ mổ lấy bleeding accounts for 1.1% and uterine atony thai lên 35,7%. Nước ối xanh làm tăng tỷ lệ accounts for 1.1%. Low Bishop index increases KPCD thất bại lên gấp 4,7 lần so với nước ối cesarean section rate, Bishop TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 35.7%. Green amniotic fluid increases the rate of Phòng năm 2019’’ với các mục tiêu : Đánh failure labor induction by 4.7 times compared to giá kết quả khởi phát chuyển dạ bằng clear amniotic fluid (p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG III. KẾT QUẢ 3.1. Phương pháp sinh Đa số các sản phụ KPCD thành công, số sản phụ sinh con theo đường âm đạo chiếm tỷ lệ 84,6% Bảng 3.1. Thời gian xuất hiện cơn co sau khi KPCD Kết quả Ngắn nhất Dài nhất X̅ + SD p Con so 1 29 6,9 ± 5,0 6 điểm 41 53,3 2 14,3 0,15 P < 0,05 Chỉ số Bishop có giá trị tiên lượng kết quả khởi phát chuyển dạ 382 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Bảng 3.6. Tỷ lệ khởi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Khởi phát chuyển dạ Thai quá ngày sinh Khởi phát chuyển dạ bằng Prostaglandin E2 Hiện tượng tắc mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0