Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Cần Thơ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Cần Thơ đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Cần Thơ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 research on bone mineral density in the hip joint anf unstable osteoporotic intertrochanteric fracture in evaluation on intertrochanteric fracture treatment the elderly, a retrospective case series. Indian with Bipolar joint hip replacement in the elderly from journal orthropaedic. 44: 428-434. 2012 to 2015 at 103 Military Hospital. Journal of 5. Yichayaou B.D.H., Avraham W., Avital H., et military pharmaco-medicine. 9:134-141. al. (2007). Cytokines and C-Reactive Protein3. Jayanta M., Ritwik G. (2018). Clinical outcome Production in Hip-Fracture-Operated Elderly of primary cemented hemiarthroplasty in unstable Patients. Journal of Gerontology: MEDICAL trochanteric fractues in elderly patients. SCIENCES. 62A(4): 420–426. International Journal of Research in Orthopaedics. 6. Sun T., Wang X., Liu Z., et al. (2011). Plasma 4(4): 543-546. concentrations of pro- and anti-inflammatory4. Sancheti K. H., Sancheti P. K., Shyam A.K., cytokines and outcome prediction in elderly hip et al. (2010). Primary hemiarthroplasty for fracture patients. Injury. 42(7): 707-13. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT LDL-C TRONG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI CẦN THƠ Nguyễn Giang Phúc Khánh1, Đặng Duy Khánh1TÓM TẮT clinic of a hospital in Can Tho from April 1, 2021 to April 30, 2022. Results: the rate of patients reaching 88 Mục tiêu: đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C the treatment goal was 20.7%, the proportion oftrong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một patients not reaching the treatment goal accounted forsố yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Phương 79.3%. Patients with lower cardiovascular risk had apháp: mô tả cắt ngang trên 222 bệnh nhân điều trị tại treatment target rate of 30.6%; 16.2% higher thanphòng khám ngoại trú của một bệnh viện tại Cần Thơ patients with very high cardiovascular risk (OR =từ 01/4/2021-30/4/2022. Kết quả: tỷ lệ bệnh nhân 3.778; 95% CI = 1.336 – 10,682; p = 0.012). Forđạt mục tiêu điều trị là 20,7%, tỷ lệ bệnh nhân chưa every 1 year increase in age, the patient reached theđạt mục tiêu điều trị chiếm 79,3%. Bệnh nhân có nguy treatment goal increased by 1,076 times (OR = 1.076;cơ tim mạch thấp hơn có tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị là 95% CI = 1.018 – 1.136; p = 0.009). Conclusion:30,6%; cao hơn so với bệnh nhân có nguy cơ tim the percentage of patients reaching the LDL-C targetmạch rất cao là 16,2% (OR = 3,778; 95%CI = 1,336 in the study was still low, there was a statistically– 10,682; p = 0,012). Cứ tăng 1 tuổi thì bệnh nhân significant relationship between the age factors, theđạt mục tiêu điều trị tăng 1,076 lần (OR = 1,076; patients cardiovascular risk and the outcome of95%CI = 1,018 – 1,136; p = 0,009). Kết luận: tỷ lệ reaching the LDL-C treatment goal.bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu trong nghiên cứu còn Keywords: LDL-C, dyslipidemia, drugs used tothấp, có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa yếu tố treat dyslipidemia, outpatients.tuổi, nguy cơ tim mạch của bệnh nhân và kết quả đạtmục tiêu điều trị LDL-C. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: LDL-C, rối loạn lipid máu, thuốc điều trịrối loạn lipid máu, bệnh nhân ngoại trú. Rối loạn lipid m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Cần Thơ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 research on bone mineral density in the hip joint anf unstable osteoporotic intertrochanteric fracture in evaluation on intertrochanteric fracture treatment the elderly, a retrospective case series. Indian with Bipolar joint hip replacement in the elderly from journal orthropaedic. 44: 428-434. 2012 to 2015 at 103 Military Hospital. Journal of 5. Yichayaou B.D.H., Avraham W., Avital H., et military pharmaco-medicine. 9:134-141. al. (2007). Cytokines and C-Reactive Protein3. Jayanta M., Ritwik G. (2018). Clinical outcome Production in Hip-Fracture-Operated Elderly of primary cemented hemiarthroplasty in unstable Patients. Journal of Gerontology: MEDICAL trochanteric fractues in elderly patients. SCIENCES. 62A(4): 420–426. International Journal of Research in Orthopaedics. 6. Sun T., Wang X., Liu Z., et al. (2011). Plasma 4(4): 543-546. concentrations of pro- and anti-inflammatory4. Sancheti K. H., Sancheti P. K., Shyam A.K., cytokines and outcome prediction in elderly hip et al. (2010). Primary hemiarthroplasty for fracture patients. Injury. 42(7): 707-13. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT LDL-C TRONG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI CẦN THƠ Nguyễn Giang Phúc Khánh1, Đặng Duy Khánh1TÓM TẮT clinic of a hospital in Can Tho from April 1, 2021 to April 30, 2022. Results: the rate of patients reaching 88 Mục tiêu: đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C the treatment goal was 20.7%, the proportion oftrong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một patients not reaching the treatment goal accounted forsố yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Phương 79.3%. Patients with lower cardiovascular risk had apháp: mô tả cắt ngang trên 222 bệnh nhân điều trị tại treatment target rate of 30.6%; 16.2% higher thanphòng khám ngoại trú của một bệnh viện tại Cần Thơ patients with very high cardiovascular risk (OR =từ 01/4/2021-30/4/2022. Kết quả: tỷ lệ bệnh nhân 3.778; 95% CI = 1.336 – 10,682; p = 0.012). Forđạt mục tiêu điều trị là 20,7%, tỷ lệ bệnh nhân chưa every 1 year increase in age, the patient reached theđạt mục tiêu điều trị chiếm 79,3%. Bệnh nhân có nguy treatment goal increased by 1,076 times (OR = 1.076;cơ tim mạch thấp hơn có tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị là 95% CI = 1.018 – 1.136; p = 0.009). Conclusion:30,6%; cao hơn so với bệnh nhân có nguy cơ tim the percentage of patients reaching the LDL-C targetmạch rất cao là 16,2% (OR = 3,778; 95%CI = 1,336 in the study was still low, there was a statistically– 10,682; p = 0,012). Cứ tăng 1 tuổi thì bệnh nhân significant relationship between the age factors, theđạt mục tiêu điều trị tăng 1,076 lần (OR = 1,076; patients cardiovascular risk and the outcome of95%CI = 1,018 – 1,136; p = 0,009). Kết luận: tỷ lệ reaching the LDL-C treatment goal.bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu trong nghiên cứu còn Keywords: LDL-C, dyslipidemia, drugs used tothấp, có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa yếu tố treat dyslipidemia, outpatients.tuổi, nguy cơ tim mạch của bệnh nhân và kết quả đạtmục tiêu điều trị LDL-C. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: LDL-C, rối loạn lipid máu, thuốc điều trịrối loạn lipid máu, bệnh nhân ngoại trú. Rối loạn lipid m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn lipid máu Thuốc điều trị rối loạn lipid máu Bệnh mạch máu não Kiểm soát đường huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0