![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả lấy sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng ở bệnh nhân có túi thừa tá tràng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 336.11 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Túi thừa quanh tá tràng (PAD) được xem là nguyên nhân liên quan đến sỏi ống mật chủ. Nghiên cứu nhằm đánh giá sỏi ống mật chủ liên quan vói túi thừa tá tràng ảnh hưởng đến thành công của kỹ thuật lấy sỏi qua chụp mật tụy ngược dòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả lấy sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng ở bệnh nhân có túi thừa tá tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Man B.L., Fu Y.P. (2014), Concurrent stenoses: A common etiology of stroke in Asians, World1. Feigin V.L., Norrving B., Mensah G.A. (2017), journal of clinical cases, 2(6), pp. 201-205. Global Burden of Stroke, Circ Res, 120(3), pp. 6. Zaidat O.O., Fitzsimmons B.-F., Woodward 439-448. B.K. et al (2015), Effect of a Balloon-Expandable2. Wade S.S., Joey D.E., Johnston S.C. (2013), Intracranial Stent vs Medical Therapy on Risk of Cerebrovascular Diseases, HARRISON’STM Stroke in Patients With Symptomatic Intracranial NEUROLOGY IN CLINICAL MEDICINE, 3rd Edition, Stenosis: The VISSIT Randomized Clinical Trial, McGraw-Hill Education, pp. 256-294. JAMA, 313(12), pp. 1240-1248.3. Coull A.J., Lovett J.K., Rothwell P.M. (2004), 7. Suh D.C., Kim J.K., Choi J.W. et al (2008), Population based study of early risk of stroke after Intracranial Stenting of Severe Symptomatic transient ischaemic attack or minor stroke: Intracranial Stenosis: Results of 100 Consecutive implications for public education and organisation Patients, 29(4), pp. 781-785. of services, Bmj, 328(7435), pp. 326. 8. Chimowitz M.I., Lynn M.J., Derdeyn C.P. et al4. Kasner S.E., Chimowitz M.I., Lynn M.J. et al (2011), Stenting versus Aggressive Medical (2006), Predictors of ischemic stroke in the Therapy for Intracranial Arterial Stenosis, 365(11), territory of a symptomatic intracranial arterial pp. 993-1003. stenosis, Circulation, 113(4), pp. 555-63. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LẤY SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG Ở BỆNH NHÂN CÓ TÚI THỪA TÁ TRÀNG Nguyễn Công Long¹, Nguyễn Thị Dân²TÓM TẮT 28 SUCCESS OF ENDOSCOPIC RETROGRADE Mục tiêu: Túi thừa quanh tá tràng (PAD) được CHOLANGIOPANCREATOGRAPHYxem là nguyên nhân liên quan đến sỏi ống mật chủ. Objective: Periampullary diverticula are thoughtNghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá sỏi ống mật to be associated with bile duct stones. Our studychủ liên quan vói túi thừa tá tràng ảnh hưởng đến analysed the association of diverticula with bile ductthành công của kỹ thuật lấy sỏi qua chụp mật tụy stones and with the technical success of endoscopicngược dòng (ERCP). Đối tượng và phương pháp: retrograde cholangiopancreatography (ERCP).60 bệnh nhân sỏi ống mật chủ được tiến hành ERCP Subjects and methods: Sixty common bile ductcó túi thừa quanh papilla từ tháng 7 năm 2019 đến (CBD) stone patients undergoing endoscopictháng 9 năm 2020. Trong đó 30 bệnh nhân sỏi ống retrograde cholangiopancreatography between Julymật chủ có túi thừa tá tràng, và 30 bệnh nhân không 2019 and September 2020 who were undergoing ERCPcó túi thừa tá tràng được đưa vào nghiên cứu. Kết were prospectively entered into a database. Of thesequả: Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về patients, 30 were found to have diverticula. The age-thời gian thực hiện kỹ thuật ERCP giữa hai nhóm (41.0 matched control group comprised 30 patients.±13.7 phút ở nhóm có túi thừa so với 35.2 ± 12.0 Results: There was difference between the twophút ở nhóm chứng). Không có sự khác biệt có ý groups with regard to time performance ERCP (41.0nghĩa thống kê giữa nhóm có túi thừa và nhóm không ±13.7 minutes in the diverticula group vs. 35.2 ± 12.0có túi thừa về khả năng lấy hết sỏi (77 % cho cả hai in the control group). There were no significantnhóm), 70 % ở nhóm có túi thừa so với 84 % ở nhóm differences found between the diverticula group andchứng. Tỷ lệ biến chứng sau can thiệp tương tự ở hai the control group in terms of successful stone removalnhóm. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy túi thừa quanh (77 % in both groups), 70 % in the diverticula grouppapilla không ảnh hưởng đến kỹ thuật cũng như tai vs. 84 % in the control group. The incidence ofbiến sau ERCP. complications was similar in the two groups. Từ khóa: ERCP, sỏi ống mật chủ, túi thừa Conclusions: Diverticula did not cause any technical difficulties at ERCP or increase the risk ofSUMMARY ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả lấy sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng ở bệnh nhân có túi thừa tá tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 1 - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Man B.L., Fu Y.P. (2014), Concurrent stenoses: A common etiology of stroke in Asians, World1. Feigin V.L., Norrving B., Mensah G.A. (2017), journal of clinical cases, 2(6), pp. 201-205. Global Burden of Stroke, Circ Res, 120(3), pp. 6. Zaidat O.O., Fitzsimmons B.-F., Woodward 439-448. B.K. et al (2015), Effect of a Balloon-Expandable2. Wade S.S., Joey D.E., Johnston S.C. (2013), Intracranial Stent vs Medical Therapy on Risk of Cerebrovascular Diseases, HARRISON’STM Stroke in Patients With Symptomatic Intracranial NEUROLOGY IN CLINICAL MEDICINE, 3rd Edition, Stenosis: The VISSIT Randomized Clinical Trial, McGraw-Hill Education, pp. 256-294. JAMA, 313(12), pp. 1240-1248.3. Coull A.J., Lovett J.K., Rothwell P.M. (2004), 7. Suh D.C., Kim J.K., Choi J.W. et al (2008), Population based study of early risk of stroke after Intracranial Stenting of Severe Symptomatic transient ischaemic attack or minor stroke: Intracranial Stenosis: Results of 100 Consecutive implications for public education and organisation Patients, 29(4), pp. 781-785. of services, Bmj, 328(7435), pp. 326. 8. Chimowitz M.I., Lynn M.J., Derdeyn C.P. et al4. Kasner S.E., Chimowitz M.I., Lynn M.J. et al (2011), Stenting versus Aggressive Medical (2006), Predictors of ischemic stroke in the Therapy for Intracranial Arterial Stenosis, 365(11), territory of a symptomatic intracranial arterial pp. 993-1003. stenosis, Circulation, 113(4), pp. 555-63. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LẤY SỎI ỐNG MẬT CHỦ QUA NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG Ở BỆNH NHÂN CÓ TÚI THỪA TÁ TRÀNG Nguyễn Công Long¹, Nguyễn Thị Dân²TÓM TẮT 28 SUCCESS OF ENDOSCOPIC RETROGRADE Mục tiêu: Túi thừa quanh tá tràng (PAD) được CHOLANGIOPANCREATOGRAPHYxem là nguyên nhân liên quan đến sỏi ống mật chủ. Objective: Periampullary diverticula are thoughtNghiên cứu của chúng tôi nhằm đánh giá sỏi ống mật to be associated with bile duct stones. Our studychủ liên quan vói túi thừa tá tràng ảnh hưởng đến analysed the association of diverticula with bile ductthành công của kỹ thuật lấy sỏi qua chụp mật tụy stones and with the technical success of endoscopicngược dòng (ERCP). Đối tượng và phương pháp: retrograde cholangiopancreatography (ERCP).60 bệnh nhân sỏi ống mật chủ được tiến hành ERCP Subjects and methods: Sixty common bile ductcó túi thừa quanh papilla từ tháng 7 năm 2019 đến (CBD) stone patients undergoing endoscopictháng 9 năm 2020. Trong đó 30 bệnh nhân sỏi ống retrograde cholangiopancreatography between Julymật chủ có túi thừa tá tràng, và 30 bệnh nhân không 2019 and September 2020 who were undergoing ERCPcó túi thừa tá tràng được đưa vào nghiên cứu. Kết were prospectively entered into a database. Of thesequả: Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về patients, 30 were found to have diverticula. The age-thời gian thực hiện kỹ thuật ERCP giữa hai nhóm (41.0 matched control group comprised 30 patients.±13.7 phút ở nhóm có túi thừa so với 35.2 ± 12.0 Results: There was difference between the twophút ở nhóm chứng). Không có sự khác biệt có ý groups with regard to time performance ERCP (41.0nghĩa thống kê giữa nhóm có túi thừa và nhóm không ±13.7 minutes in the diverticula group vs. 35.2 ± 12.0có túi thừa về khả năng lấy hết sỏi (77 % cho cả hai in the control group). There were no significantnhóm), 70 % ở nhóm có túi thừa so với 84 % ở nhóm differences found between the diverticula group andchứng. Tỷ lệ biến chứng sau can thiệp tương tự ở hai the control group in terms of successful stone removalnhóm. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy túi thừa quanh (77 % in both groups), 70 % in the diverticula grouppapilla không ảnh hưởng đến kỹ thuật cũng như tai vs. 84 % in the control group. The incidence ofbiến sau ERCP. complications was similar in the two groups. Từ khóa: ERCP, sỏi ống mật chủ, túi thừa Conclusions: Diverticula did not cause any technical difficulties at ERCP or increase the risk ofSUMMARY ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sỏi ống mật chủ Túi thừa quanh tá tràng Mật tụy ngược dòng Kỹ thuật ERCPTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 271 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 263 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 235 0 0 -
13 trang 218 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 214 0 0 -
5 trang 214 0 0
-
8 trang 214 0 0