Đánh giá kết quả ngắn hạn điều trị can thiệp nội mạch trong bệnh lý bóc tách động mạch chủ type B
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 364.62 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả ngắn hạn của phương pháp can thiệp nội mạch (CTNM) điều trị bóc tách động mạch chủ (BTĐMC) type B tại khoa Phẫu thuật mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy. Can thiệp nội mạch trong bệnh lý bóc tách động mạch chủ Stanford B cho tỉ lệ tử vong thấp, tỉ lệ tái cấu trúc động mạch chủ cao. Tuy nhiên các biến chứng liên quan đến ống ghép nội mạch tăng lên trong quá trình theo dõi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ngắn hạn điều trị can thiệp nội mạch trong bệnh lý bóc tách động mạch chủ type B TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG BỆNH LÝ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ TYPE B Lâm Văn Nút1, Phan Sơn An2TÓM TẮT 25 Kết luận: Can thiệp nội mạch trong bệnh lý Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn của bóc tách động mạch chủ Stanford B cho tỉ lệ tửphương pháp can thiệp nội mạch (CTNM) điều vong thấp, tỉ lệ tái cấu trúc động mạch chủ cao.trị bóc tách động mạch chủ (BTĐMC) type B tại Tuy nhiên các biến chứng liên quan đến ốngkhoa Phẫu thuật mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy. ghép nội mạch tăng lên trong quá trình theo dõi. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả Từ khóa: Bóc tách động mạch chủ type B,hàng loạt ca. Can thiệp nội mạch Kết quả: Có tổng 30 trường hợp (23 nam, 7nữ, tuổi trung bình 54.93 ± 11.1). Thời gian theo SUMMARYdõi trung bình 3.6 ± 1.8 tháng. Tỉ lệ thành công EARLY OUTCOMES OF THORACICvề mặt kĩ thuật là 100%. Trong thời gian chu ENDOVASCULAR AORTIC REPAIRphẫu, không có trường hợp tử vong; tỉ lệ biến FOR TYPE B AORTIC DISSECTIONchứng yếu liệt 2 chi dưới là 3.3%; tỉ lệ rò ống Purpose: Evaluation of short-term results ofghép loại II là 3.3%, không ghi nhận bệnh nhân endovascular intervention for type B aorticrò ống ghép loại I. dissection at the Department of Vascular Trong thời gian theo dõi, ghi nhận 3 trường Surgery, Cho Ray Hospital.hợp (10%) tử vong, tỉ lệ rò ống ghép loại I và III Method: Prospective study.lần lượt là 0% và 3.3%, tỉ lệ bóc tách ngược dòng Results: There were a total of 30 cases (23là 3.3%. Đối với quá trình tái cấu trúc động mạch males, 7 females, mean age 54.93 ± 11.1). Thechủ: huyết khối bán phẩn lòng giả và huyết khối mean follow-up time was 3.6 ± 1.8 months. Thetoàn phần lòng giả là 62,96% so với 37,04%, technical success rate was 100%. During theđường kính lớn nhất lòng thật tăng trung bình perioperative period, there were no deaths; the11.07 ± 4.1 mm, đường kính lớn nhất lòng giả complication rate of paraplegia of the lowergiảm trung bình 10.93 ± 5.9 mm. limbs was 3.3%; the type II graft leak rate was 3.3%, no patients with type I graft leak were recorded.1 Trưởng khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện During follow-up, 3 cases (10%) died, theChợ Rẫy type I and III graft leak rates were 0% and 3.3%,2 Bác sỹ khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện respectively, the retrograde dissection rate wasChợ Rẫy 3.3%. Regarding the process of aorticChịu trách nhiệm chính: Lâm Văn Nút remodeling: partial false lumen thrombosis andSĐT: 0918375624 complete false lumen thrombosis were 62.96%Email: nutlamvan@yahoo.com versus 37.04%, respectively, the maximum trueNgày nhận bài: 28/12/2023 lumen diameter increased by an average of 11.07Ngày phản biện khoa học: 05/01/2024Ngày duyệt bài: 22/02/2024 199 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY± 4.1 mm, the maximum false lumen diameter biến chứng[3]. Tại Việt Nam, vẫn chưa códecreased by an average of 10.93 ± 5.9 mm. nhiều công trình nghiên cứu đánh giá kết quả Conclusions: Endovascular intervention in của CTNM, do đó chúng tôi thực hiện nghiênStanford B aortic dissection disease results in cứu này.low mortality rate, high aortic remodeling rate.However, complications related to endovascular II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgrafts increase during follow-up. Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca, Keywords: Type B aortic dissection, thoracic từ tháng đến tháng 1/2019 đến tháng 12/2021endovascular aortic repair tại Khoa Phẫu thuật Mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được BTĐMC type B là bệnh lý mạch máu chẩn đoán xác định BTĐMC type B có biếnthường gặp đe doạ tính mạng, tỉ lệ tử vong chứng và được điều trị bằng phương pháptrong 5 năm lên đến 30 – 40%, tỉ lệ sống còn can thiệp nội mạch.tại viện chỉ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ngắn hạn điều trị can thiệp nội mạch trong bệnh lý bóc tách động mạch chủ type B TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG BỆNH LÝ BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CHỦ TYPE B Lâm Văn Nút1, Phan Sơn An2TÓM TẮT 25 Kết luận: Can thiệp nội mạch trong bệnh lý Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn của bóc tách động mạch chủ Stanford B cho tỉ lệ tửphương pháp can thiệp nội mạch (CTNM) điều vong thấp, tỉ lệ tái cấu trúc động mạch chủ cao.trị bóc tách động mạch chủ (BTĐMC) type B tại Tuy nhiên các biến chứng liên quan đến ốngkhoa Phẫu thuật mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy. ghép nội mạch tăng lên trong quá trình theo dõi. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả Từ khóa: Bóc tách động mạch chủ type B,hàng loạt ca. Can thiệp nội mạch Kết quả: Có tổng 30 trường hợp (23 nam, 7nữ, tuổi trung bình 54.93 ± 11.1). Thời gian theo SUMMARYdõi trung bình 3.6 ± 1.8 tháng. Tỉ lệ thành công EARLY OUTCOMES OF THORACICvề mặt kĩ thuật là 100%. Trong thời gian chu ENDOVASCULAR AORTIC REPAIRphẫu, không có trường hợp tử vong; tỉ lệ biến FOR TYPE B AORTIC DISSECTIONchứng yếu liệt 2 chi dưới là 3.3%; tỉ lệ rò ống Purpose: Evaluation of short-term results ofghép loại II là 3.3%, không ghi nhận bệnh nhân endovascular intervention for type B aorticrò ống ghép loại I. dissection at the Department of Vascular Trong thời gian theo dõi, ghi nhận 3 trường Surgery, Cho Ray Hospital.hợp (10%) tử vong, tỉ lệ rò ống ghép loại I và III Method: Prospective study.lần lượt là 0% và 3.3%, tỉ lệ bóc tách ngược dòng Results: There were a total of 30 cases (23là 3.3%. Đối với quá trình tái cấu trúc động mạch males, 7 females, mean age 54.93 ± 11.1). Thechủ: huyết khối bán phẩn lòng giả và huyết khối mean follow-up time was 3.6 ± 1.8 months. Thetoàn phần lòng giả là 62,96% so với 37,04%, technical success rate was 100%. During theđường kính lớn nhất lòng thật tăng trung bình perioperative period, there were no deaths; the11.07 ± 4.1 mm, đường kính lớn nhất lòng giả complication rate of paraplegia of the lowergiảm trung bình 10.93 ± 5.9 mm. limbs was 3.3%; the type II graft leak rate was 3.3%, no patients with type I graft leak were recorded.1 Trưởng khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện During follow-up, 3 cases (10%) died, theChợ Rẫy type I and III graft leak rates were 0% and 3.3%,2 Bác sỹ khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện respectively, the retrograde dissection rate wasChợ Rẫy 3.3%. Regarding the process of aorticChịu trách nhiệm chính: Lâm Văn Nút remodeling: partial false lumen thrombosis andSĐT: 0918375624 complete false lumen thrombosis were 62.96%Email: nutlamvan@yahoo.com versus 37.04%, respectively, the maximum trueNgày nhận bài: 28/12/2023 lumen diameter increased by an average of 11.07Ngày phản biện khoa học: 05/01/2024Ngày duyệt bài: 22/02/2024 199 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY± 4.1 mm, the maximum false lumen diameter biến chứng[3]. Tại Việt Nam, vẫn chưa códecreased by an average of 10.93 ± 5.9 mm. nhiều công trình nghiên cứu đánh giá kết quả Conclusions: Endovascular intervention in của CTNM, do đó chúng tôi thực hiện nghiênStanford B aortic dissection disease results in cứu này.low mortality rate, high aortic remodeling rate.However, complications related to endovascular II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgrafts increase during follow-up. Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca, Keywords: Type B aortic dissection, thoracic từ tháng đến tháng 1/2019 đến tháng 12/2021endovascular aortic repair tại Khoa Phẫu thuật Mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được BTĐMC type B là bệnh lý mạch máu chẩn đoán xác định BTĐMC type B có biếnthường gặp đe doạ tính mạng, tỉ lệ tử vong chứng và được điều trị bằng phương pháptrong 5 năm lên đến 30 – 40%, tỉ lệ sống còn can thiệp nội mạch.tại viện chỉ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bóc tách động mạch chủ type B Can thiệp nội mạch Điều trị bóc tách động mạch chủ Ống ghép nội mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0