Đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC II A, B
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 335.19 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tắc động mạch mạn tính chi dưới là bệnh lý thường gặp, bệnh thường diễn tiến âm thầm nên khi bệnh nhân đến khám và điều trị thường ở giai đoạn muộn. Bài viết đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC II A, B.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC II A, B vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021 trượt đốt sống đoạn thắt lưng cùng một tầng bằng (2016). Minimally Invasive Transforaminal phẫu thuật vít cuống cung qua da và ghép xương Lumbar Interbody Fusion at L5-S1 through a liên thân đốt, Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân y. Unilateral Approach: Technical Feasibility and 8. Choi W.-S., Kim J.-S., Ryu K.-S. và cộng sự. Outcomes. BioMed Res Int, 2016, 2518394. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN NONG BÓNG VÀ ĐẶT GIÁ ĐỠ TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHẬU TASC II A, B Lê Đức Tín*, Phạm Minh Ánh*, Đỗ Kim Quế** TÓM TẮT The study had 137 patients, male accounted for 84.7%, average age 70.4 ± 10.9 study samples. TASC 72 Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng II A class accounted for 48.9% (67 cases), TASC II B và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC class accounted for 51.1% (70 cases). The balloon II A, B. Phương pháp: hồi cứu mô tả. Kết quả: angioplasty group had a lower percentage of TASC II Nghiên cứu có 137 bệnh nhân, nam chiếm 84,7%, B than the stent placement group (28.6% vs 63.6%, tuổi trung bình 70,4 ± 10,9 mẫu nghiên cứu. Phân độ p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 II A, B. Tuy nhiên, trong quá trình thực hành thuật kết hợp can thiệp nội mạch. chúng tôi nhận thấy chưa có nhiều công trình - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính do nghiên cứu so sánh kết quả nong bóng và đặt viêm, bệnh tự miễm như Takayasu. giá đỡ trong điều trị tổn thương tầng động mạch - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính phải cắt chậu TASC II A, B. Đó là lý do để chúng tôi tiến cụt chi. hành nghiên cứu về loại phương pháp can thiệp - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính không nội mạch trong tắc động mạch chậu TASC II A, triệu chứng. B. Và câu hỏi mà chúng tôi đặt ra là: kết quả của Đánh giá kết quả can thiệp: nong bóng so đặt giá đỡ trong điều trị tắc động Đánh giá kết quả chu phẫu: nhỏ hơn 01 mạch chậu tổn thương TASC II A, B như thế nào? tháng sau can thiệp. - Đánh giá kết quả can thiệp: tuổi, giới, các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp, phân độ 2.1 Phương pháp nghiên cứu Rutherford, ABI, TASC II, phương pháp vô cảm, Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu mô tả. đường vào, loại bóng và giá đỡ. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm - Đánh giá tỷ lệ thành công, thất bại về kỹ 2016 đến tháng 06 năm 2020. thuật: Thành công về kỹ thuật khi: đường kính Địa điểm nghiên cứu: bệnh viện Chợ Rẫy. lòng mạch sau can thiệp hẹp tồn lưu < 30%, 2.2 Đối tượng nghiên cứu không có bóc tách, vỡ mạch và tụ máu sau nong Tiêu chuẩn chọn mẫu: bóng, không xoắn vặn hoặc gập gãy giá đỡ, - Tất cả những trường hợp có bệnh tắc động không gây huyết khối tắc đầu xa khi chụp DSA mạch chậu tổn thương TASC II A, B điều trị bằng ngay sau can thiệp, không có biến chứng cắt cụt chi. phương pháp can thiệp tại khoa Phẫu thuật - Đánh giá các biến chứng can thiệp: tắc Mạch máu, bệnh viện Chợ Rẫy. mạch, thủng ĐM can thiệp, tụ máu đường vào, - Nếu có tổn thương tầng dưới tầng chậu: suy thận cấp, cắt cụt chi, giả phình đường vào, phải được can thiệp tái thông đảm bảo: nhồi máu cơ tim và tử vong. + Lâm sàng cải thiện với Rutherford > 1 độ Đánh giá kết quả ngắn hạn: từ 01 tháng sau can thiệp. đến 12 tháng sau can thiệp. + ABI đạt > 0.75 sau can thiệp - Đánh giá kết quả lâm sàng, cận lâm sàng. + Siêu âm: đường kính lòng mạch sau can - Đánh giá tỷ lệ thành công, thất bại về lâm sàng: thiệp không hẹp tồn lưu > 50% hoặc tắc. - Thành công về lâm sàng khi: khi kết quả Tiêu chuẩn loại trừ: lâm sàng đạt mức cải thiện rõ rệt, cải thiện vừa - Bệnh nhân tắc động mạch chậu mạn tính phải, cải thiện ít theo tiêu chuẩn của SVS/ISCVS(3). được điều trị bằng phẫu thuật Hydrid: phẫu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mẫu có 137 trường hợp thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh. Giới, tuổi Tổng Nong bóng Đặt giá đỡ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC II A, B vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021 trượt đốt sống đoạn thắt lưng cùng một tầng bằng (2016). Minimally Invasive Transforaminal phẫu thuật vít cuống cung qua da và ghép xương Lumbar Interbody Fusion at L5-S1 through a liên thân đốt, Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân y. Unilateral Approach: Technical Feasibility and 8. Choi W.-S., Kim J.-S., Ryu K.-S. và cộng sự. Outcomes. BioMed Res Int, 2016, 2518394. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGẮN HẠN NONG BÓNG VÀ ĐẶT GIÁ ĐỠ TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH CHẬU TASC II A, B Lê Đức Tín*, Phạm Minh Ánh*, Đỗ Kim Quế** TÓM TẮT The study had 137 patients, male accounted for 84.7%, average age 70.4 ± 10.9 study samples. TASC 72 Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn nong bóng II A class accounted for 48.9% (67 cases), TASC II B và đặt giá đỡ trong điều trị tắc động mạch chậu TASC class accounted for 51.1% (70 cases). The balloon II A, B. Phương pháp: hồi cứu mô tả. Kết quả: angioplasty group had a lower percentage of TASC II Nghiên cứu có 137 bệnh nhân, nam chiếm 84,7%, B than the stent placement group (28.6% vs 63.6%, tuổi trung bình 70,4 ± 10,9 mẫu nghiên cứu. Phân độ p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 II A, B. Tuy nhiên, trong quá trình thực hành thuật kết hợp can thiệp nội mạch. chúng tôi nhận thấy chưa có nhiều công trình - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính do nghiên cứu so sánh kết quả nong bóng và đặt viêm, bệnh tự miễm như Takayasu. giá đỡ trong điều trị tổn thương tầng động mạch - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính phải cắt chậu TASC II A, B. Đó là lý do để chúng tôi tiến cụt chi. hành nghiên cứu về loại phương pháp can thiệp - Bệnh tắc động mạch chậu mạn tính không nội mạch trong tắc động mạch chậu TASC II A, triệu chứng. B. Và câu hỏi mà chúng tôi đặt ra là: kết quả của Đánh giá kết quả can thiệp: nong bóng so đặt giá đỡ trong điều trị tắc động Đánh giá kết quả chu phẫu: nhỏ hơn 01 mạch chậu tổn thương TASC II A, B như thế nào? tháng sau can thiệp. - Đánh giá kết quả can thiệp: tuổi, giới, các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU yếu tố nguy cơ và bệnh phối hợp, phân độ 2.1 Phương pháp nghiên cứu Rutherford, ABI, TASC II, phương pháp vô cảm, Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu mô tả. đường vào, loại bóng và giá đỡ. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm - Đánh giá tỷ lệ thành công, thất bại về kỹ 2016 đến tháng 06 năm 2020. thuật: Thành công về kỹ thuật khi: đường kính Địa điểm nghiên cứu: bệnh viện Chợ Rẫy. lòng mạch sau can thiệp hẹp tồn lưu < 30%, 2.2 Đối tượng nghiên cứu không có bóc tách, vỡ mạch và tụ máu sau nong Tiêu chuẩn chọn mẫu: bóng, không xoắn vặn hoặc gập gãy giá đỡ, - Tất cả những trường hợp có bệnh tắc động không gây huyết khối tắc đầu xa khi chụp DSA mạch chậu tổn thương TASC II A, B điều trị bằng ngay sau can thiệp, không có biến chứng cắt cụt chi. phương pháp can thiệp tại khoa Phẫu thuật - Đánh giá các biến chứng can thiệp: tắc Mạch máu, bệnh viện Chợ Rẫy. mạch, thủng ĐM can thiệp, tụ máu đường vào, - Nếu có tổn thương tầng dưới tầng chậu: suy thận cấp, cắt cụt chi, giả phình đường vào, phải được can thiệp tái thông đảm bảo: nhồi máu cơ tim và tử vong. + Lâm sàng cải thiện với Rutherford > 1 độ Đánh giá kết quả ngắn hạn: từ 01 tháng sau can thiệp. đến 12 tháng sau can thiệp. + ABI đạt > 0.75 sau can thiệp - Đánh giá kết quả lâm sàng, cận lâm sàng. + Siêu âm: đường kính lòng mạch sau can - Đánh giá tỷ lệ thành công, thất bại về lâm sàng: thiệp không hẹp tồn lưu > 50% hoặc tắc. - Thành công về lâm sàng khi: khi kết quả Tiêu chuẩn loại trừ: lâm sàng đạt mức cải thiện rõ rệt, cải thiện vừa - Bệnh nhân tắc động mạch chậu mạn tính phải, cải thiện ít theo tiêu chuẩn của SVS/ISCVS(3). được điều trị bằng phẫu thuật Hydrid: phẫu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mẫu có 137 trường hợp thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh. Giới, tuổi Tổng Nong bóng Đặt giá đỡ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tắc động mạch mạn tính chi dưới Điều trị tắc động mạch chậu Phương pháp nong bóng Phương pháp đặt giá đỡGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0