![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả nong bóng phủ thuốc trong điều trị bệnh động mạch chi tầng dưới gối
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 276.72 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả nong bóng phủ thuốc trong điều trị bệnh động mạch chi tầng dưới gối. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân bệnh động mạch chi tầng dưới gối có triệu chứng, có chỉ định can thiệp nội mạch bằng phương pháp nong bóng phủ thuốc tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam và Bệnh viện Đông Đô từ tháng 1/2019 đến tháng 4/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nong bóng phủ thuốc trong điều trị bệnh động mạch chi tầng dưới gối vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO stable outpatients with cardiovascular risk factors. ESC Heart Failure. 2020; 7(1):66-75. doi:1. McDonagh TA, Metra M, Adamo M, et al. 2021 10.1002/ehf2.12570 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of 5. Faxen UL, Venkateshvaran A, Shah SJ, et al. acute and chronic heart failure: Developed by the Generalizability of HFA-PEFF and H2FPEF Task Force for the diagnosis and treatment of acute Diagnostic Algorithms and Associations With Heart and chronic heart failure of the European Society of Failure Indices and Proteomic Biomarkers: Cardiology (ESC) With the special contribution of the Insights From PROMIS-HFpEF. Journal of Cardiac Heart Failure Association (HFA) of the ESC. Failure. 2021; 27(7): 756-765. doi: 10.1016/ European Heart Journal. 2021; 42(36): 3599-3726. j.cardfail. 2021.02.005 doi: 10.1093/ eurheartj/ ehab368 6. Unger ED, Dubin RF, Deo R, et al. Association2. Pieske B, Tschöpe C, de Boer RA, et al. How of chronic kidney disease with abnormal cardiac to diagnose heart failure with preserved ejection mechanics and adverse outcomes in patients with fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a heart failure and preserved ejection fraction: CKD consensus recommendation from the Heart and cardiac mechanics in HFpEF. Eur J Heart Fail. Failure Association (HFA) of the European Society 2016;18(1):103-112. doi:10.1002/ejhf.445 of Cardiology (ESC). European Heart Journal. 7. Mavrakanas TA, Khattak A, Wang W, Singh 2019;40(40):3297-3317. K, Charytan DM. Association of Chronic Kidney doi:10.1093/eurheartj/ehz641 Disease with Preserved Ejection Fraction Heart3. Reddy YNV, Carter RE, Obokata M, Redfield Failure Is Independent of Baseline Cardiac MM, Borlaug BA. A Simple, Evidence-Based Function. Kidney Blood Press Res. 2019; Approach to Help Guide Diagnosis of Heart Failure 44(5):1247-1258. doi:10.1159/000502874 With Preserved Ejection Fraction. Circulation. 8. Sueta D, Yamamoto E, Nishihara T, et al. 2018;138(9):861-870. H2FPEF Score as a Prognostic Value in HFpEF doi:10.1161/CIRCULATIONAHA.118.034646 Patients. American Journal of Hypertension. 2019;4. Suzuki S, Kaikita K, Yamamoto E, et al. 32(11):1082-1090. doi:10.1093/ajh/hpz108 H2FPEF score for predicting future heart failure in ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NONG BÓNG PHỦ THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI TẦNG DƯỚI GỐI Bùi Nguyên Đức1, Đỗ Doãn Lợi2, Đinh Huỳnh Linh3TÓM TẮT bình là 73,2 ± 10,8 tuổi) được can thiệp nội mạch bằng phương pháp nong bóng phủ thuốc. Có 92,7% 44 Đặt vấn đề: Những năm gần đây, với sự phát thuộc giai đoạn thiếu máu đe dọa chi mạn tính (tỉ lệtriển của các trang thiết bị và kĩ thuật, can thiệp nội Rutherford 4, 5, 6 lần lượt là 26,8%, 61,0%, 4,9%),mạch đã trở thành phương pháp được ưu tiên hơn so đa số là tổn thương phức tạp TASC C, D (chiếmvới phẫu thuật trong điều trị bệnh động mạch chi tầng 97,5%). Tỉ lệ thành công về mặt thủ thuật là 93,9%.dưới gối do tính ưu việt: ít xâm lấn, ít biến chứng, Chỉ số ABI trước và sau can thiệp lần lượt là 0,64 vànhanh hồi phục. Trong đó can thiệp nội mạch với bóng 0,85 (p < 0,05). Biến chứng sau can thiệp là 11,0%,phủ thuốc có ưu thế phòng ngừa tái hẹp và tái can chủ yếu là biến chứng nhẹ không ảnh hưởng đến thờithiệp tổn thương đích so với bóng thường. Mục tiêu gian nằm viện. Sau 6 tháng theo dõi: tỉ lệ tái hẹp lànghiên cứu: Đánh giá kết quả tức thời và ngắn hạn 64,5%, tỉ lệ tái can thiệp tổn thương đích là 6,1%, tỉ lệcủa phương pháp nong bóng phủ thuốc điều trị bệnh cắt cụt chi trên mắt cá chân là 4,9%, tỉ lệ tử vong làđộng mạch chi tầng dưới gối. Đối tượng và phương 9,5%. Có sự cải thiện triệu chứng đau và loét hoại tửpháp nghiên cứu: Bệnh nhân bệnh động mạch chi cả sau can thiệp và sau 6 tháng theo dõi so với trướctầng dưới gối có triệu chứng, có chỉ định can thiệp nội can thiệp (p< 0,05). Kết luận: nong bóng phủ thuốcmạch bằng phương pháp nong bóng phủ thuốc tại là phương pháp khá hiệu quả và tương đối an toànViện Tim mạch Quốc gia Việt Nam và Bệnh viện Đông ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nong bóng phủ thuốc trong điều trị bệnh động mạch chi tầng dưới gối vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2022TÀI LIỆU THAM KHẢO stable outpatients with cardiovascular risk factors. ESC Heart Failure. 2020; 7(1):66-75. doi:1. McDonagh TA, Metra M, Adamo M, et al. 2021 10.1002/ehf2.12570 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of 5. Faxen UL, Venkateshvaran A, Shah SJ, et al. acute and chronic heart failure: Developed by the Generalizability of HFA-PEFF and H2FPEF Task Force for the diagnosis and treatment of acute Diagnostic Algorithms and Associations With Heart and chronic heart failure of the European Society of Failure Indices and Proteomic Biomarkers: Cardiology (ESC) With the special contribution of the Insights From PROMIS-HFpEF. Journal of Cardiac Heart Failure Association (HFA) of the ESC. Failure. 2021; 27(7): 756-765. doi: 10.1016/ European Heart Journal. 2021; 42(36): 3599-3726. j.cardfail. 2021.02.005 doi: 10.1093/ eurheartj/ ehab368 6. Unger ED, Dubin RF, Deo R, et al. Association2. Pieske B, Tschöpe C, de Boer RA, et al. How of chronic kidney disease with abnormal cardiac to diagnose heart failure with preserved ejection mechanics and adverse outcomes in patients with fraction: the HFA–PEFF diagnostic algorithm: a heart failure and preserved ejection fraction: CKD consensus recommendation from the Heart and cardiac mechanics in HFpEF. Eur J Heart Fail. Failure Association (HFA) of the European Society 2016;18(1):103-112. doi:10.1002/ejhf.445 of Cardiology (ESC). European Heart Journal. 7. Mavrakanas TA, Khattak A, Wang W, Singh 2019;40(40):3297-3317. K, Charytan DM. Association of Chronic Kidney doi:10.1093/eurheartj/ehz641 Disease with Preserved Ejection Fraction Heart3. Reddy YNV, Carter RE, Obokata M, Redfield Failure Is Independent of Baseline Cardiac MM, Borlaug BA. A Simple, Evidence-Based Function. Kidney Blood Press Res. 2019; Approach to Help Guide Diagnosis of Heart Failure 44(5):1247-1258. doi:10.1159/000502874 With Preserved Ejection Fraction. Circulation. 8. Sueta D, Yamamoto E, Nishihara T, et al. 2018;138(9):861-870. H2FPEF Score as a Prognostic Value in HFpEF doi:10.1161/CIRCULATIONAHA.118.034646 Patients. American Journal of Hypertension. 2019;4. Suzuki S, Kaikita K, Yamamoto E, et al. 32(11):1082-1090. doi:10.1093/ajh/hpz108 H2FPEF score for predicting future heart failure in ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NONG BÓNG PHỦ THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI TẦNG DƯỚI GỐI Bùi Nguyên Đức1, Đỗ Doãn Lợi2, Đinh Huỳnh Linh3TÓM TẮT bình là 73,2 ± 10,8 tuổi) được can thiệp nội mạch bằng phương pháp nong bóng phủ thuốc. Có 92,7% 44 Đặt vấn đề: Những năm gần đây, với sự phát thuộc giai đoạn thiếu máu đe dọa chi mạn tính (tỉ lệtriển của các trang thiết bị và kĩ thuật, can thiệp nội Rutherford 4, 5, 6 lần lượt là 26,8%, 61,0%, 4,9%),mạch đã trở thành phương pháp được ưu tiên hơn so đa số là tổn thương phức tạp TASC C, D (chiếmvới phẫu thuật trong điều trị bệnh động mạch chi tầng 97,5%). Tỉ lệ thành công về mặt thủ thuật là 93,9%.dưới gối do tính ưu việt: ít xâm lấn, ít biến chứng, Chỉ số ABI trước và sau can thiệp lần lượt là 0,64 vànhanh hồi phục. Trong đó can thiệp nội mạch với bóng 0,85 (p < 0,05). Biến chứng sau can thiệp là 11,0%,phủ thuốc có ưu thế phòng ngừa tái hẹp và tái can chủ yếu là biến chứng nhẹ không ảnh hưởng đến thờithiệp tổn thương đích so với bóng thường. Mục tiêu gian nằm viện. Sau 6 tháng theo dõi: tỉ lệ tái hẹp lànghiên cứu: Đánh giá kết quả tức thời và ngắn hạn 64,5%, tỉ lệ tái can thiệp tổn thương đích là 6,1%, tỉ lệcủa phương pháp nong bóng phủ thuốc điều trị bệnh cắt cụt chi trên mắt cá chân là 4,9%, tỉ lệ tử vong làđộng mạch chi tầng dưới gối. Đối tượng và phương 9,5%. Có sự cải thiện triệu chứng đau và loét hoại tửpháp nghiên cứu: Bệnh nhân bệnh động mạch chi cả sau can thiệp và sau 6 tháng theo dõi so với trướctầng dưới gối có triệu chứng, có chỉ định can thiệp nội can thiệp (p< 0,05). Kết luận: nong bóng phủ thuốcmạch bằng phương pháp nong bóng phủ thuốc tại là phương pháp khá hiệu quả và tương đối an toànViện Tim mạch Quốc gia Việt Nam và Bệnh viện Đông ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh động mạch chi dưới Can thiệp nội mạch Phương pháp nong bóng phủ thuốc Điều trị bệnh động mạch chi tầng dưới gốiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0