Đánh giá kết quả nong đặt stent nội sọ sau thất bại lấy huyết khối điều trị đột quỵ tắc mạch máu lớn
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 568.61 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả nong đặt stent nội sọ cấp cứu trong điều trị bệnh lý đột quỵ tắc mạch máu lớn (tỉ lệ tái thông, tỉ lệ chuyển dạng xuất huyết, mRS xuất viện, mRS sau 3 tháng; Xác định các yếu tố liên quan đến kết cục lâm sàng sau nong đặt stent nội sọ cấp cứu trong bệnh lý đột quỵ tắc mạch máu lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nong đặt stent nội sọ sau thất bại lấy huyết khối điều trị đột quỵ tắc mạch máu lớn HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NONG ĐẶT STENT NỘI SỌ SAU THẤT BẠI LẤY HUYẾT KHỐI ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ TẮC MẠCH MÁU LỚN Nguyễn Minh Đức1 , Phạm Anh Tuấn2 , Nguyễn Huy Thắng3TÓM TẮT 22 NIHSS tăng 1 điểm, khả năng kết cục lâm sàng Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả nong đặt stent có lợi (mRS 0-2 điểm) giảm 11%. NIHSS 13nội sọ cấp cứu trong điều trị bệnh lý đột quỵ tắc điểm tiên đoán lâm sàng bất lợi với độ chính xácmạch máu lớn (tỉ lệ tái thông, tỉ lệ chuyển dạng 68,6%. không tìm thấy các yếu tố liên quan đếnxuất huyết, mRS xuất viện, mRS sau 3 tháng. 2. kết cục lâm sàng tử vong và CMN có triệuXác định các yếu tố liên quan đến kết cục lâm chứng. Kết luận: Phương pháp can thiệp đặtsàng sau nong đặt stent nội sọ cấp cứu trong bệnh stent nội sọ sau thất bại lấy huyết khối cơ họclý đột quỵ tắc mạch máu lớn. Đối tượng và điều trị đột quỵ nhồi máu não (NMN) tắc mạchphương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả loạt ca. lớn có hẹp động mạch nội sọ có tỉ lệ thành côngTất cả bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ nhồi cao, tỉ lệ tử vong và tai biến thấp.máu não cấp tắc mạch máu lớn, thất bại với kỹ Từ khóa: Hẹp mạch máu nội sọ, đặt stentthuật lấy huyết khối, có hẹp động mạch nội sọ tại cứu vãn.Bệnh viện 115 trong giai đoạn từ 07/2022 đến07/2023. Kết quả: tỷ lệ đối tượng nghiên cứu đạt SUMMARYphục hồi thần kinh tốt tại thời điểm sau ra viện EVALUATION OF THE RESULT OF90 ngày với thang điểm Rankin sửa đổi từ 0-2 RESCUE INTRACRANIAL STENTđiểm là 57,1%. Tỉ lệ tái thông mạch máu thành AFTER FAILED MECHANICALcông theo thang điểm TICI 2b-3 là 100%. Chảy THROMBECTOMY FOR ACUTEmáu não (CMN) chuyển dạng chiếm 28,6%, ISCHEMIC STROKE Background and Aim: 1. Evaluate thetrong đó CMN có triệu chứng: 8,6%. Tỉ lệ tử results of rescue intracranial stent after Failedvong tại thời điểm 90 ngày: 14,3%. Thang điểm mechanical thrombectomy for acute ischemic stroke (recanalization rate, brain hemorrhagic1 BS. Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nguyễn transformation rate, 90-day mRS, mRS). 2.Tri Phương Identify factors related to clinical outcomes after2 TS. Chủ nhiệm bộ môn ngoại thần kinh, Đại Học of rescue intracranial stent. Method: prospectiveY Dược TP. Hồ Chí Minh descriptive study of case series. All patients were3 PGS.TS. Chủ nhiệm bộ môn nội thần kinh, Đại diagnosed with acute ischemic stroke, largehọc Y khoa Phạm Ngọc Thạch vessel occlusion, failure of thrombectomy, andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy ThắngĐT: 0909982113 intracranial artery stenosis at Hospital 115 in theEmail: nguyenhuythang115@gmail.com period from July 2022 to July 2023. Results: theNgày nhận bài: 22/7/2024 rate of good neurological recovery at 90 dayNgày gửi phản biện: 24/7/2024 mRS after discharge with a modified RankinNgày duỵệt bài: 12/8/2024 scale of 0-2 points is 57.1%. The successful172 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024revascularization rate of TICI 2b-3 is 100%. đem lại tốt hơn về mặt lâm sàng và cải thiệnRate of cerebral hemorrhage transformation is tỉ lệ tử vong không?28.6%, symptomatic cerebral hemorrhage is Khuyến cáo AHA 2013 (IIb)[2] và tổng8.6%. The mortality rate at 90 days is 14.3%. An hợp 12 nghiên cứu trên 1855 bệnh nhân thấyincrease of 1 point in the NIHSS scale reduces a tỉ lệ tái thông 87%, chảy máu không khácfavorable clinical outcome (mRS 0-2 points) biệt so với nhóm không đặt stent cấp cứu và11%. NIHSS 13 points predict adverse clinical cải thiện thang điểm mRS (0-2) sau 90outcomes with specificity 68.6%. Factors related ngày[1]. Chúng tôi nghiên cứu “Đánh giá kếtto death and symptomatic cerebral hemorrhage quả nong đặt stent nội sọ sau thất bại lấycould not be found. Conclusion: Rescueintracranial stents after failed mechanical huyết khối điều trị đột quỵ tắc mạch máuthrombectomy has a high success rate, low lớn” để đánh giá kết quả ở bệnh nhân Việtmortality and low complication rates. Nam, nhằm có cái nhìn tổng quan để cải Keywords: ICAD, rescue intracranial stent. thiện chất lượng điều trị bệnh lý đột quỵ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ Can thiệp lấy huyết khối trong đột quỵ 2.1. Đối tượng nghiên cứutắc mạch máu lớn trở thành chuẩn mực điều Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân có chỉ địnhtrị hiện nay (AHA/ASA 2019). Tuy có nhiều lấy huyết khối và thất bại với kỹ thuật kéotiến bộ trong việc cải thiện kỹ thuật và dụng +/- hút huyết khối. Đã nong bóng đơn thuầncụ lấy huyết khối, nhưng tỉ lệ thất bại từ 10 - thất bại. Hẹp nặng hoặc tắc động mạch nội sọ20%[1] liên quan đến hẹp động mạch nội sọ. lớn. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nong đặt stent nội sọ sau thất bại lấy huyết khối điều trị đột quỵ tắc mạch máu lớn HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NONG ĐẶT STENT NỘI SỌ SAU THẤT BẠI LẤY HUYẾT KHỐI ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ TẮC MẠCH MÁU LỚN Nguyễn Minh Đức1 , Phạm Anh Tuấn2 , Nguyễn Huy Thắng3TÓM TẮT 22 NIHSS tăng 1 điểm, khả năng kết cục lâm sàng Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả nong đặt stent có lợi (mRS 0-2 điểm) giảm 11%. NIHSS 13nội sọ cấp cứu trong điều trị bệnh lý đột quỵ tắc điểm tiên đoán lâm sàng bất lợi với độ chính xácmạch máu lớn (tỉ lệ tái thông, tỉ lệ chuyển dạng 68,6%. không tìm thấy các yếu tố liên quan đếnxuất huyết, mRS xuất viện, mRS sau 3 tháng. 2. kết cục lâm sàng tử vong và CMN có triệuXác định các yếu tố liên quan đến kết cục lâm chứng. Kết luận: Phương pháp can thiệp đặtsàng sau nong đặt stent nội sọ cấp cứu trong bệnh stent nội sọ sau thất bại lấy huyết khối cơ họclý đột quỵ tắc mạch máu lớn. Đối tượng và điều trị đột quỵ nhồi máu não (NMN) tắc mạchphương pháp: nghiên cứu tiến cứu mô tả loạt ca. lớn có hẹp động mạch nội sọ có tỉ lệ thành côngTất cả bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ nhồi cao, tỉ lệ tử vong và tai biến thấp.máu não cấp tắc mạch máu lớn, thất bại với kỹ Từ khóa: Hẹp mạch máu nội sọ, đặt stentthuật lấy huyết khối, có hẹp động mạch nội sọ tại cứu vãn.Bệnh viện 115 trong giai đoạn từ 07/2022 đến07/2023. Kết quả: tỷ lệ đối tượng nghiên cứu đạt SUMMARYphục hồi thần kinh tốt tại thời điểm sau ra viện EVALUATION OF THE RESULT OF90 ngày với thang điểm Rankin sửa đổi từ 0-2 RESCUE INTRACRANIAL STENTđiểm là 57,1%. Tỉ lệ tái thông mạch máu thành AFTER FAILED MECHANICALcông theo thang điểm TICI 2b-3 là 100%. Chảy THROMBECTOMY FOR ACUTEmáu não (CMN) chuyển dạng chiếm 28,6%, ISCHEMIC STROKE Background and Aim: 1. Evaluate thetrong đó CMN có triệu chứng: 8,6%. Tỉ lệ tử results of rescue intracranial stent after Failedvong tại thời điểm 90 ngày: 14,3%. Thang điểm mechanical thrombectomy for acute ischemic stroke (recanalization rate, brain hemorrhagic1 BS. Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nguyễn transformation rate, 90-day mRS, mRS). 2.Tri Phương Identify factors related to clinical outcomes after2 TS. Chủ nhiệm bộ môn ngoại thần kinh, Đại Học of rescue intracranial stent. Method: prospectiveY Dược TP. Hồ Chí Minh descriptive study of case series. All patients were3 PGS.TS. Chủ nhiệm bộ môn nội thần kinh, Đại diagnosed with acute ischemic stroke, largehọc Y khoa Phạm Ngọc Thạch vessel occlusion, failure of thrombectomy, andChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy ThắngĐT: 0909982113 intracranial artery stenosis at Hospital 115 in theEmail: nguyenhuythang115@gmail.com period from July 2022 to July 2023. Results: theNgày nhận bài: 22/7/2024 rate of good neurological recovery at 90 dayNgày gửi phản biện: 24/7/2024 mRS after discharge with a modified RankinNgày duỵệt bài: 12/8/2024 scale of 0-2 points is 57.1%. The successful172 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024revascularization rate of TICI 2b-3 is 100%. đem lại tốt hơn về mặt lâm sàng và cải thiệnRate of cerebral hemorrhage transformation is tỉ lệ tử vong không?28.6%, symptomatic cerebral hemorrhage is Khuyến cáo AHA 2013 (IIb)[2] và tổng8.6%. The mortality rate at 90 days is 14.3%. An hợp 12 nghiên cứu trên 1855 bệnh nhân thấyincrease of 1 point in the NIHSS scale reduces a tỉ lệ tái thông 87%, chảy máu không khácfavorable clinical outcome (mRS 0-2 points) biệt so với nhóm không đặt stent cấp cứu và11%. NIHSS 13 points predict adverse clinical cải thiện thang điểm mRS (0-2) sau 90outcomes with specificity 68.6%. Factors related ngày[1]. Chúng tôi nghiên cứu “Đánh giá kếtto death and symptomatic cerebral hemorrhage quả nong đặt stent nội sọ sau thất bại lấycould not be found. Conclusion: Rescueintracranial stents after failed mechanical huyết khối điều trị đột quỵ tắc mạch máuthrombectomy has a high success rate, low lớn” để đánh giá kết quả ở bệnh nhân Việtmortality and low complication rates. Nam, nhằm có cái nhìn tổng quan để cải Keywords: ICAD, rescue intracranial stent. thiện chất lượng điều trị bệnh lý đột quỵ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUI. ĐẶT VẤN ĐỀ Can thiệp lấy huyết khối trong đột quỵ 2.1. Đối tượng nghiên cứutắc mạch máu lớn trở thành chuẩn mực điều Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân có chỉ địnhtrị hiện nay (AHA/ASA 2019). Tuy có nhiều lấy huyết khối và thất bại với kỹ thuật kéotiến bộ trong việc cải thiện kỹ thuật và dụng +/- hút huyết khối. Đã nong bóng đơn thuầncụ lấy huyết khối, nhưng tỉ lệ thất bại từ 10 - thất bại. Hẹp nặng hoặc tắc động mạch nội sọ20%[1] liên quan đến hẹp động mạch nội sọ. lớn. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp mạch máu nội sọ Đặt stent cứu vãn Nong đặt stent nội sọ Lấy huyết khối Điều trị đột quỵ tắc mạch máu lớnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0