![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 878.42 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 83 bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày từ tháng 02/2021 đến tháng 07/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 tai mũi họng Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại 6. Roth G. A, Abate D, Abate K. H, Abay S. M, học Y Dược Cần Thơ, Luận văn chuyên khoa cấp Abbafati C, Abbasi N,... & Borschmann R II, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2018), “Global, regional, and national age-sex-3. Nguyễn Văn Tuấn (2018), Đi vào nghiên cứu specific mortality for 282 causes of death in 195 khoa học, Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ countries and territories, 1980–2017: a systematic Chí Minh. analysis for the Global Burden of Disease Study4. Nguyễn Trọng Tuấn, Tạ Trâm Anh (2023), 2017”, The Lancet, 392(10159), pp. 1736-1788. “Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị viêm tai giữa 7. Satoh C, et al (2021), Prevalence and mạn tính tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh”, characteristics of children with otitis media with Tạp chí Y học Việt Nam, 524(2), tr. 322-326. effusion in Vietnam, Vaccine, 39(19). Pp. 2613-2619.5. Brescia G, Frosolini A, Franz L, Daloiso A, Fantin 8. Siddiq, S., & Grainger, J (2015), “The diagnosis F, Lovato A,... & Marioni G (2023), “Chronic Otitis and management of acute otitis media. Media in Patients with Chronic Rhinosinusitis: A 9. American Academy of Pediatrics Guidelines Systematic Review”, Medicina, 59(1), pp. 123. 2013”, Archives of Disease in Childhood-Education and Practice, 100(4), pp. 193-197. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NUÔI ĂN SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Thủy1, Nguyễn Văn Hương1,2, Phạm Thị Thu Hà1, Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Thị Thơm1, Nguyễn Thị Quỳnh Anh1, Nguyễn Huy Toàn1TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường ASSESSMENT OF THE RESULTS OF EARLYtiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày ORAL FEEDING AFTER LAPAROSCOPICtại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đối tượng SURGERY FOR GASTRIC CANCERvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Objective: To evaluate the results of early oralngang trên 83 bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi điều feeding after laparoscopic surgery for gastric cancer attrị ung thư dạ dày từ tháng 02/2021 đến tháng Nghe An General Friendship Hospital. Subjects and07/2022. Kết quả: Có 83 bệnh nhân, tuổi trung bình methods: A cross-sectional descriptive study of 8367,96 ± 9,51 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ 1,68/1. BMI trung patients after laparoscopic surgery for gastric cancerbình là 18,98 ± 2,05. Thời gian bắt đầu nuôi ăn đường from February 2021 to July 2022. Results: Theretiêu hóa trung bình là 54,04 ± 10,32 giờ, sớm nhất là were 83 patients, mean age was 67.96 ± 9.51 years36 giờ sau phẫu thuật. Tỷ lệ bệnh nhân dung nạp sau old. Male/female ratio was 1.68/1. The mean BMI wasmổ ở nhóm nuôi ăn sớm cao hơn nhóm không nuôi ăn 18.98 ± 2.05. The average time to start oral feedingsớm (58,6% với 53,7%). Thời gian trung tiện trung was 54.04 ± 10.32 hours, the earliest was 36 hoursbình ở nhóm nuôi ăn sớm là 52,66 ± 4,18 giờ (thấp after surgery. The rate of patients tolerating food afterhơn so với nhóm không nuôi ăn sớm là 78,35 ± 6,48 surgery in the early oral feeding group was highergiờ, p = 0,042). Thời gian nằm viện ở nhóm bệnh than the figure in the other (58.6% versus 53.7%).nhân có thực hiện nuôi ăn sớm là 6,62 ± 1,18 ngày The average transit time in the group of patients with(so với nhóm không nuôi ăn sớm là 7,31 ± 1,45 ngày, early oral feeding was 52.66 ± 4.18 hours (less thanp = 0,765). Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng là 7,23%, the other, 78.35 ± 6.48 hours, p = 0.042). Theở nhóm nuôi ăn sớm là 6,9% (thấp hơn so với nhóm postoperative length of hospital stay in the early oralkhông nuôi ăn sớm là 7,41 với p = 0,652), không ghi feeding group was 6.62 ± 1.18 days (shorter than thenhận trường hợp nào có rò bục miệng nối. Kết luận: other, 7.31 ± 1.45 days, p = 0.765). The rate ofNuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi patients with complications was 7.23%, while this rateđiều trị ung thư dạ dày là an toàn, khả thi và góp in patients with early oral feeding was 6.9% (less thanphần nâng cao hiệu quả điều trị, chất lượng sống cho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 tai mũi họng Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại 6. Roth G. A, Abate D, Abate K. H, Abay S. M, học Y Dược Cần Thơ, Luận văn chuyên khoa cấp Abbafati C, Abbasi N,... & Borschmann R II, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2018), “Global, regional, and national age-sex-3. Nguyễn Văn Tuấn (2018), Đi vào nghiên cứu specific mortality for 282 causes of death in 195 khoa học, Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ countries and territories, 1980–2017: a systematic Chí Minh. analysis for the Global Burden of Disease Study4. Nguyễn Trọng Tuấn, Tạ Trâm Anh (2023), 2017”, The Lancet, 392(10159), pp. 1736-1788. “Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị viêm tai giữa 7. Satoh C, et al (2021), Prevalence and mạn tính tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh”, characteristics of children with otitis media with Tạp chí Y học Việt Nam, 524(2), tr. 322-326. effusion in Vietnam, Vaccine, 39(19). Pp. 2613-2619.5. Brescia G, Frosolini A, Franz L, Daloiso A, Fantin 8. Siddiq, S., & Grainger, J (2015), “The diagnosis F, Lovato A,... & Marioni G (2023), “Chronic Otitis and management of acute otitis media. Media in Patients with Chronic Rhinosinusitis: A 9. American Academy of Pediatrics Guidelines Systematic Review”, Medicina, 59(1), pp. 123. 2013”, Archives of Disease in Childhood-Education and Practice, 100(4), pp. 193-197. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NUÔI ĂN SỚM ĐƯỜNG TIÊU HÓA SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY Nguyễn Văn Thủy1, Nguyễn Văn Hương1,2, Phạm Thị Thu Hà1, Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Thị Thơm1, Nguyễn Thị Quỳnh Anh1, Nguyễn Huy Toàn1TÓM TẮT 19 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả nuôi ăn sớm đường ASSESSMENT OF THE RESULTS OF EARLYtiêu hóa sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày ORAL FEEDING AFTER LAPAROSCOPICtại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Đối tượng SURGERY FOR GASTRIC CANCERvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt Objective: To evaluate the results of early oralngang trên 83 bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi điều feeding after laparoscopic surgery for gastric cancer attrị ung thư dạ dày từ tháng 02/2021 đến tháng Nghe An General Friendship Hospital. Subjects and07/2022. Kết quả: Có 83 bệnh nhân, tuổi trung bình methods: A cross-sectional descriptive study of 8367,96 ± 9,51 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ 1,68/1. BMI trung patients after laparoscopic surgery for gastric cancerbình là 18,98 ± 2,05. Thời gian bắt đầu nuôi ăn đường from February 2021 to July 2022. Results: Theretiêu hóa trung bình là 54,04 ± 10,32 giờ, sớm nhất là were 83 patients, mean age was 67.96 ± 9.51 years36 giờ sau phẫu thuật. Tỷ lệ bệnh nhân dung nạp sau old. Male/female ratio was 1.68/1. The mean BMI wasmổ ở nhóm nuôi ăn sớm cao hơn nhóm không nuôi ăn 18.98 ± 2.05. The average time to start oral feedingsớm (58,6% với 53,7%). Thời gian trung tiện trung was 54.04 ± 10.32 hours, the earliest was 36 hoursbình ở nhóm nuôi ăn sớm là 52,66 ± 4,18 giờ (thấp after surgery. The rate of patients tolerating food afterhơn so với nhóm không nuôi ăn sớm là 78,35 ± 6,48 surgery in the early oral feeding group was highergiờ, p = 0,042). Thời gian nằm viện ở nhóm bệnh than the figure in the other (58.6% versus 53.7%).nhân có thực hiện nuôi ăn sớm là 6,62 ± 1,18 ngày The average transit time in the group of patients with(so với nhóm không nuôi ăn sớm là 7,31 ± 1,45 ngày, early oral feeding was 52.66 ± 4.18 hours (less thanp = 0,765). Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng là 7,23%, the other, 78.35 ± 6.48 hours, p = 0.042). Theở nhóm nuôi ăn sớm là 6,9% (thấp hơn so với nhóm postoperative length of hospital stay in the early oralkhông nuôi ăn sớm là 7,41 với p = 0,652), không ghi feeding group was 6.62 ± 1.18 days (shorter than thenhận trường hợp nào có rò bục miệng nối. Kết luận: other, 7.31 ± 1.45 days, p = 0.765). The rate ofNuôi ăn sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật nội soi patients with complications was 7.23%, while this rateđiều trị ung thư dạ dày là an toàn, khả thi và góp in patients with early oral feeding was 6.9% (less thanphần nâng cao hiệu quả điều trị, chất lượng sống cho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Nuôi ăn sớm đường tiêu hóa Ung thư dạ dày Điều trị ung thư dạ dàyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0