Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú từ 2012-2014 tại Bệnh viện K

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 423.05 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú từ 2012-2014 tại Bệnh viện K trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu; Đánh giá kết quả sống thêm, tái phát, di căn trên những bệnh nhân bảo tồn và sinh thiết hạch cửa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú từ 2012-2014 tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẢO TỒN VÀ SINH THIẾT HẠCH CỬA TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ TỪ 2012 - 2014 TẠI BỆNH VIỆN K Mai Tiến Đạt1, Phạm Hồng Khoa2 TÓM TẮT 41 Từ khóa: Ung thư vú giai đoạn sớm; phẫu Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo thuật bảo tồn; sinh thiết hạch cửa. tồn và sinh thiết hạch cửa trong điều trị ung thư biểu mô tuyến vú (UTV) tại Bệnh viện K. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: EVALUATING THE RESULTS OF Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 84 bệnh nhân BREAST CANCER PATIENTS (BN) UTV giai đoạn T1N0M0 - T2N0M0 và TREATED WITH BREAST kích thước u ≤ 3cm, được phẫu thuật bảo tồn và CONSERVING SURGERY sinh thiết hạch cửa bằng phương pháp nhuộm AND SENTINEL LYMPH NODE màu xanh methylene từ 2012 - 2014 tại BV K. BIOPSY AT K HOSPITAL Phẫu thuật vét hạch nách chỉ được thực hiện nếu Objectives: To evaluate the results of breast hạch cửa di căn hoặc không nhận diện được. conserving surgery (BCS) and sentinel lympho Kết quả: Tuổi trung bình là 48,1; kích thước node biopsy (SLNB) on breast cancer patients at u trung bình 1,4 (cm). Tỷ lệ nhận diện hạch cửa K Hospital. là 100%. Số hạch cửa trung bình là 1,5. Tỷ lệ di Subject and methods: This retrospective căn hạch nách là 5,9%. Thời gian theo dõi trung descriptive study was conducted on 84 breast bình 74,2 tháng (16,5 - 98,7 tháng). Tái phát tại cancer patients Who were at stages T1N0M0 - nách không gặp trường hợp nào ở cả nhóm vét T2N0M0, tumor size less than 3cm and hạch và chỉ sinh thiết hạch cửa. Tái phát tại chỗ underwent BCS and SLNB by the use of gặp 2 BN (2,4%). Di căn xa gặp 5 BN (6%), có 3 methylene blue from 2012 to 2014 at K hospital. ca tử vong chiếm tỷ lệ 3,6%. Kết quả sống thêm Axillary lymph node dissection (ALND) only toàn bộ 8 năm của cả nhóm nghiên cứu ước tính done with positive SLNB or not identified. đạt 96,3%. Sống thêm không bệnh đạt 94,5%. Results: The median age of the patients was Kết luận: Phẫu thuật bảo tồn và sinh thiết 48,1 years, mean tumor size was 1,4cm. The hạch cửa là an toàn, hiệu quả và cần thiết trong identification rate of sentinel lymphnodes (SNs) điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. was 100% using methylene blue with the SLN positive was 5,9%. The average follow-up period 1 BS. Khoa Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện K was 74,2 months (range 16,5: 98,7 months). The local recurrence was 2.4% among groups with 2 TS. Trưởng khoa khám bệnh Quán Sứ - breast conserving surgery and there was no Bệnh viện K recurrence in ipsilateral axillae. The rate of Chịu trách nhiệm chính: Mai Tiến Đạt distance metastases 6% and death was 3,6% all Email: maitiendatrg@gmail.com of patiens. 8 years of overall survival (OS) and Ngày nhận bài: 25/9/2022 disease free survival (DFS) was 96,3% and Ngày phản biện: 30/9/2022 94,5% respectively. Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2022 325 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Conclusion: Breast preserving surgery and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sentinel lympho node biopsy is safe, effective 2.1. Đối tượng nghiên cứu and necessary operation for early breast cancer 2.1.1. Tiêu chuẩn bệnh nhân treatment. - Bệnh nhân nữ mắc ung thư biểu mô Keywords: Early breast cancer; breast tuyến vú giai đoạn cT1N0M0, cT2N0M0 concerving surgery; sentinel lymph node biopsy. (kích thước u nhỏ hơn hoặc bằng 3cm). - Được phẫu thuật bảo tồn vú kết hợp I. ĐẶT VẤN ĐỀ sinh thiết hạch cửa nách cùng bên tại Bệnh Đánh giá hạch nách là bước không thể viện K. thiếu trong chẩn đoán và điều trị ung thư vú. - Được điều trị hóa chất, xạ trị bổ trợ đúng theo phác đồ. Tình trạng hạch nách có hoặc không di căn là ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: