Đề tài tiến hành phân tích hồi cứu 38 bệnh nhân từ lúc nhập viện đến lúc xuất viện, theo dõi thời gian sống sau phẫu thuật dựa vào số điện thoại cá nhân trong thời gian từ 9/2004 - 6/2008, dựa trên triệu chứng lâm sàng, cận lãm sàng như: CT.Scanner, giải phẫu bệnh, kích thước khối u. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật đối với tòng loại u. Đánh giá bệnh nhân sau mồ, tình trạng tổn thương thần kinh khu trú, thời gian sống sau phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật các khối u trong não tại Bệnh viện 121 - QK 9 (9/2004 - 6/2008)
Đánh gỉá kết quả phẫu thuật các khối u trong não
tại Bệnh viện 121 - QK 9 (9/2004 - 6/2008)
B SC K I Trần M ạnh H ùng 3
TÓ M TẮT
Phân tích hồi cứu 38 bệnh nhân từ lúc nhập viện đến lúc xuất viện, theo dõi
thời gian sống sau phẫu thuật dựa vào số điện thoại cá nhân trong thời gian từ
9/2004 - 6/2008, dựa trên triệu chứng lâm sàng, cận lãm sàng như: CT.Scanner, giải
phẫu bệnh, kích thước khối u. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật đối với tòng loại
u. Đánh giá bệnh nhân sau mồ, tình trạng tổn thương thần kinh khu trú, thời gian
sống sau phẫu thuật.
1. ĐẶT VẮN ĐÊ
Ư não là bệnh lý chính của ngành phẫu thuật thần kinh, trước đây người ta
quan niệm u não là bệnh tử thần, trong khoảng 30 năm trở lại đãy cùng với sự phát
triển của Ngành phẫu thuật thần kinh và sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật - sự phát
minh ra máy CT.Scanner sọ não, máy cộng hưởng tò MRI, việc chẩn đoán và điều
trị Ư não ngày càng đạt được kết quả khả quan.
Các khối u trong não nói chung khi được chẩn đoán muộn sẽ gãy cho bệnh
nhân tình trạng tăng áp lực nội sọ nặng, ảnh hưởng đến kết qủa điều trị và tiên
lượng bệnh nhân.
Việc chẩn đoán sớm và giải quyết tỉnh trạng tăng áp lực nội sọ sẽ mang lại cho
bệnh nhân kết quả điều trị tốt hơn.
2. ĐỔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Hồi cún, mô tả lãm sàng 38 bệnh nhân từ lúc vào viện xuất viện trong thời
gian từ tháng 9/2004 - 6/2008.
Tất cả bệnh nhân đều được chụp CT.Scanner sọ não không có cản quang và có
cản quang.
Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật và có chẩn đoán giải phẫu bệnh.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mồ tả hồi cứu cắt ngang.
Bệnh nhân được ghi nhận thông tin qua hề sơ bệnh án theo mẫu thu thập các
thông tin sau:
- Đặc điểm bệnh nhân theo tuồi, giới.
- Triệu chứng lâm sàng:
+ Dấu hiệu cơ năng: Đau đầu, buồn nôn, nôn.
3 B ệnh viện 1 2 1 - Q K 9
236
+ Dấu hiệu thực thể: Phù, teo gai thị, dấu hiệu TK khu trú, động kinh, rối loạn
tâm thần.
- Cận ỉâm sàng: kết quả CT.Scanner sọ não không và có bom thuốc cản quang,
đánh giá kích thước khối u, sư chèn ép của khối u đối với nhu mô não, kết quả giải
phẫu bệnh.
- Phương pháp phẫu thuật
+ Đối vói u tế bào thần kinh đệm Astrocytome: Phẫu thuật lấy hết khối u và
tổ chức não hoại tử quanh khối u , ỉấy cho đến phần mô não lành.
+ Đối với u màng não
* Khối Ư nhỏ: bóc tách lấy tròn khối u , cắt cuống u , cắt nguồn mạch nuôi
ư .
* Khối u lớn: bóc tách lấy dần tòng phần của khối ư . Trong quá trình mố
phải truyền đủ lượng máu mất do cuộc mố.
+ Đối với Ư di căn: Chỉ phẫu thuật mồ sọ lấy u giải áp khi bệnh nhân có dấu
hiệu tụt não do tăng áp lực nội sọ.
- Đánh giá thời gian sống của bệnh nhãn sau phẫu thuật và sự tồn thương TK
trước và sau phẫu thuật.
3. K É T Q UẢ
3.1. Giói
Giói Số lượng Tỷ Sệ (%)
Nam 26 68,42
Nữ 12 31,58
3.2. Tuổi
Ch
©
Tuồi 1 0 -3 0 >50
o
Số lượng 02 28 . 8
Tỷ lệ (%) 5,25 73,70 21,05
3.3. Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng iâm sàng Số lượng Tỷ lệ (%)
Đau đâu 36 94,73
Buồn nôn và nôn 26 68,42
Phù và teo gai thị 09 23,68
Dấu hiệu thằn kinh khu trú 20 52,63
Động kinh 08 21,05
Rối loạn tâm thần 02 5,26
237
Sự phân bố Trên lều Dưới iều
Số lượng 34 04
Tỷ ỉệ (%) 89,48 10,52
3.5. Kích thước Ư
i V i v ỉ í ii U l ; V in
jS*\J ,_ ĩAmm
J V lliiu 1A CAmm
J ữ — J l/H iu i ỉrtm m
Số lượng 04 26 ...