![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn Sigma trực tràng điều trị ung thư trực tràng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.37 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư trực tràng (UTTT) cao là những trường hợp khối u trực tràng cách rìa hậu môn trên 10cm. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn sigma-trực tràng điều trị ung thư trực tràng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn Sigma trực tràng điều trị ung thư trực tràng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 2 - THÁNG 3 - 2022ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN SIGMA-TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG CAO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Trần Thái Phúc1*, Lương Văn Nhật2, Nguyễn Thị Phượng1 TÓM TẮT Mục tiêu: Ung thư trực tràng (UTTT) cao là mổ.Kết luận: Phẫu thuật cắt đoạn sigma-trực tràng,những trường hợp khối u trực tràng cách rìa hậu nối đại trực tràng bằng máy nối tiêu hóa điều trịmôn trên 10cm. Phẫu thuật cắt đoạn sigma-trực UTTT cao tại BVĐK tỉnh Thái Bình là phương pháptràng có u, vét hạch vùng, nối đại tràng với phần an toàn, cho kết quả tốt.trực tràng còn lại đã được triển khai nhiều năm Từ khóa: ung thư trực tràng, cắt đoạn Sigma,tại Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Thái Bình cho phẫu thuậtkết quả tốt. NC nhằm đánh giá kết quả của phẫuthuật này. ABSTRACT Phương pháp: 51 bệnh nhân UTTT cao được ASSESSMENT OF THE RESULTS OFphẫu thuật cắt đoạn sigma-trực tràng nối đại trực RECTOSIGMOIDECTOMY TO TREAT HIGHtràng bằng máy nối tiêu hóa tại BVĐK tỉnh Thái Bình RECTAL CANCER IN THAI BINH PROVIN-từ 1/2019 đến 12/2020. Ghi nhận các số liệu về CIAL GENERAL HOSPITALtuổi, giới, đặc điểm khối u, giai đoạn bệnh; phương Objectifs: High rectal cancer is a tumor in thepháp mổ, thời gian mổ, tai biến và biến chứng phẫu rectum distance 10cm from the anal margin.thuật; Số lần đại tiện sau mổ. Tỷ lệ sống còn, tỷ lệ Rectosigmoidectomy, dissection of metastatictái phát, thời gian sống thêm sau mổ. lymph nodes and colorectal anastomosis by stapler Kết quả: 51 bệnh nhân UTTT cao được phẫu have been implemented for many years at Thai Binhthuật cắt đoạn sigma-trực tràng, nối đại trực tràng Provincial General Hospital with good results. Thebằng máy nối tiêu hóa. Tuổi trung bình là 63,9 tuổi. study was to evaluate the outcome of this surgery.Nam 41,2% và nữ 58,8%. Giai đoạn I, II và III tương Methods: 51 patients with high rectal cancer hadứng là 5,9%; 53% và 41,1%. Phẫu thuật đơn thuần rectosigmoidectomy and colorectal anastomosis3,9%; Phẫu thuật kết hợp hoá xạ trị 96,1%. Mổ mở by stapler in Thai Binh Provincial General Hospital74,5%; Mổ nội soi 25,5%. Thời gian mổ trung bình from 1/2019 to 12/2020. Record data on age, sex,160,2 phút; Thời gian có nhu động ruột trở lại 3,2 tumor characteristics, disease stage; surgicalngày; Thời gian dùng thuốc giảm đau trung bình method, operation time, complications and surgicallà 4,6 ngày; Thời gian nằm viện trung bình là 10,3 complications; number of bowel movements afterngày; Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa surgery. Survival rate, recurrence rate, survivalmổ mở và mổ nội soi. Rò miệng nối 2%; Nhiễm time after surgery. Results: 51 patients with hightrùng vết mổ 7,8%. Thời gian theo dõi trung bình rectal cancer who received rectosigmoidectomysau mổ là 17,5 tháng. Số lần đại tiện trung bình 1 and colorectal anastomosis by stapler. The meannăm sau phẫu thuật là 2,1 lần. Tỷ lệ tái phát 3,9%. age was 63.9 years old. Male 41.2% and femaleTỷ lệ sống còn là 98%. Thời gian sống thêm không 58.8%. Stages I, II and III are 5.9%; 53% andbệnh và toàn bộ là 27,2 và 27,6 tháng. Không thấy 41.1%. Surgery alone 3.9%; Surgery combinedcác yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm sau with chemotherapy and radiotherapy 96.1%. Open surgery 74.5%; Laparoscopic surgery 25.5%.1.Trường Đại học Y Dược Thái Bình Average surgery time 160.2 minutes; Time to have2. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình bowel movements back 3.2 days; The averageChịu trách nhiệm chính: Trần Thái Phúc duration of pain medication was 4.6 days; TheEmail: phuctt@tbump.edu.vn average hospital stay was 10.3 days; There wasNgày nhận bài: 20/01/2022 a statistically significant difference between theNgày phản biện: 21/02/2022 results of open surgery and laparoscopic surgery.Ngày duyệt bài: 07/03/2022 Leakage of anastomosis 2%; Surgical site infection 103 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 2 - THÁNG 3 - 20227.8%. The mean follow-up time after ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn Sigma trực tràng điều trị ung thư trực tràng cao tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 2 - THÁNG 3 - 2022ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN SIGMA-TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG CAO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Trần Thái Phúc1*, Lương Văn Nhật2, Nguyễn Thị Phượng1 TÓM TẮT Mục tiêu: Ung thư trực tràng (UTTT) cao là mổ.Kết luận: Phẫu thuật cắt đoạn sigma-trực tràng,những trường hợp khối u trực tràng cách rìa hậu nối đại trực tràng bằng máy nối tiêu hóa điều trịmôn trên 10cm. Phẫu thuật cắt đoạn sigma-trực UTTT cao tại BVĐK tỉnh Thái Bình là phương pháptràng có u, vét hạch vùng, nối đại tràng với phần an toàn, cho kết quả tốt.trực tràng còn lại đã được triển khai nhiều năm Từ khóa: ung thư trực tràng, cắt đoạn Sigma,tại Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Thái Bình cho phẫu thuậtkết quả tốt. NC nhằm đánh giá kết quả của phẫuthuật này. ABSTRACT Phương pháp: 51 bệnh nhân UTTT cao được ASSESSMENT OF THE RESULTS OFphẫu thuật cắt đoạn sigma-trực tràng nối đại trực RECTOSIGMOIDECTOMY TO TREAT HIGHtràng bằng máy nối tiêu hóa tại BVĐK tỉnh Thái Bình RECTAL CANCER IN THAI BINH PROVIN-từ 1/2019 đến 12/2020. Ghi nhận các số liệu về CIAL GENERAL HOSPITALtuổi, giới, đặc điểm khối u, giai đoạn bệnh; phương Objectifs: High rectal cancer is a tumor in thepháp mổ, thời gian mổ, tai biến và biến chứng phẫu rectum distance 10cm from the anal margin.thuật; Số lần đại tiện sau mổ. Tỷ lệ sống còn, tỷ lệ Rectosigmoidectomy, dissection of metastatictái phát, thời gian sống thêm sau mổ. lymph nodes and colorectal anastomosis by stapler Kết quả: 51 bệnh nhân UTTT cao được phẫu have been implemented for many years at Thai Binhthuật cắt đoạn sigma-trực tràng, nối đại trực tràng Provincial General Hospital with good results. Thebằng máy nối tiêu hóa. Tuổi trung bình là 63,9 tuổi. study was to evaluate the outcome of this surgery.Nam 41,2% và nữ 58,8%. Giai đoạn I, II và III tương Methods: 51 patients with high rectal cancer hadứng là 5,9%; 53% và 41,1%. Phẫu thuật đơn thuần rectosigmoidectomy and colorectal anastomosis3,9%; Phẫu thuật kết hợp hoá xạ trị 96,1%. Mổ mở by stapler in Thai Binh Provincial General Hospital74,5%; Mổ nội soi 25,5%. Thời gian mổ trung bình from 1/2019 to 12/2020. Record data on age, sex,160,2 phút; Thời gian có nhu động ruột trở lại 3,2 tumor characteristics, disease stage; surgicalngày; Thời gian dùng thuốc giảm đau trung bình method, operation time, complications and surgicallà 4,6 ngày; Thời gian nằm viện trung bình là 10,3 complications; number of bowel movements afterngày; Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa surgery. Survival rate, recurrence rate, survivalmổ mở và mổ nội soi. Rò miệng nối 2%; Nhiễm time after surgery. Results: 51 patients with hightrùng vết mổ 7,8%. Thời gian theo dõi trung bình rectal cancer who received rectosigmoidectomysau mổ là 17,5 tháng. Số lần đại tiện trung bình 1 and colorectal anastomosis by stapler. The meannăm sau phẫu thuật là 2,1 lần. Tỷ lệ tái phát 3,9%. age was 63.9 years old. Male 41.2% and femaleTỷ lệ sống còn là 98%. Thời gian sống thêm không 58.8%. Stages I, II and III are 5.9%; 53% andbệnh và toàn bộ là 27,2 và 27,6 tháng. Không thấy 41.1%. Surgery alone 3.9%; Surgery combinedcác yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm sau with chemotherapy and radiotherapy 96.1%. Open surgery 74.5%; Laparoscopic surgery 25.5%.1.Trường Đại học Y Dược Thái Bình Average surgery time 160.2 minutes; Time to have2. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình bowel movements back 3.2 days; The averageChịu trách nhiệm chính: Trần Thái Phúc duration of pain medication was 4.6 days; TheEmail: phuctt@tbump.edu.vn average hospital stay was 10.3 days; There wasNgày nhận bài: 20/01/2022 a statistically significant difference between theNgày phản biện: 21/02/2022 results of open surgery and laparoscopic surgery.Ngày duyệt bài: 07/03/2022 Leakage of anastomosis 2%; Surgical site infection 103 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 2 - THÁNG 3 - 20227.8%. The mean follow-up time after ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Ung thư trực tràng Khối u trực tràng Phẫu thuật cắt đoạn Sigma trực tràng Điều trị ung thư trực tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0