Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị u gan lành tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.48 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng thực hiện, an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi cắt gan đối với u gan lành tính. Nghiên cứu tiến hành trên 29 bệnh nhân u gan lành tính được phẫu thuật cắt gan nội soi tại bệnh viện Việt Đức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị u gan lành tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Nghiên hơn để tìm ra điểm cắt của thang điểm SAVEcứu chỉ ra, thang điểm SAVE có liên quan đến cải trong tiên lượng sốnghiện chức năng tim và có thể dùng thang SAVElà công cụ để đánh giá, tiên lượng khả năng hồi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Abrams D., Combes A., và Brodie D. (2014).phục chức năng tim ở bệnh nhân viêm cơ tim Extracorporeal membrane oxygenation innặng được ECMO. Nghiên cứu cũng chỉ ra nhóm cardiopulmonary disease in adults. J Am CollSAVE >5 có tỉ lệ sống cao nhất 97%, tỉ lệ sống Cardiol, 63(25 Pt A), 2769–2778.giảm dần cùng với mức điểm SAVE giảm dần và 2. Paden M.L., Conrad S.A., Rycus P.T. và cộng sự. (2013). Extracorporeal Life Supportđặc biệt nhóm SAVE ≤ -5 có tỉ lệ chết 100%, tỉ lệ Organization Registry Report 2012. ASAIO Journal,sống ở các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu 59 (3), 202của chúng tôi cao hơn các nghiên cứu trước đó 3. Mirabel M., Luyt C.-E., Leprince P. và cộng sự.như Schmidt [6] tỉ lệ bệnh nhân sống ở nhóm (2011). Outcomes, long-term quality of life, and psychologic assessment of fulminant myocarditisSAVE >5 (75%); SAVE ≤ -5 (30%). Điều này có patients rescued by mechanical circulatorythể được lí giải là do: Quần thể bệnh nhân lựa support*. Critical Care Medicine, 39(5), 1029.chọn của chúng tôi đều là bệnh nhân viêm cơ 4.Combes A., Leprince P., Luyt C.-E. và cộng sự.tim, tiên lượng tốt hơn rất nhiều, hồi phục nhanh (2008). Outcomes and long-term quality-of-life ofso với các nguyên nhân khác dẫn đến sốc tim patients supported by extracorporeal membrane oxygenation for refractory cardiogenic shock*.trong nghiên cứu của Schmidt như nhồi máu cơ Critical Care Medicine, 36(5), 1404.tim, bệnh tim bẩm sinh, suy tim mạn tính, nhiễm 5. Rastan A.J., Dege A., Mohr M. và cộng sự.trùng, bệnh van tim. Cuối cùng khi so sánh giá (2010). Early and late outcomes of 517trị thang điểm SAVE so với các thang điểm khác consecutive adult patients treated with extracorporeal membrane oxygenation forSOFA và APACHE II, thì thang điểm SAVE có refractory postcardiotomy cardiogenic shock. TheAUC lớn nhất: 0,83 còn SOFA 0,69; APACHE II Journal of thoracic and cardiovascular surgery,0,65; kết quả này cũng tương tự với các nghiên 139(2), 302-311. e1.cứu trước đây của Schmidt [6] và Cheng [7]. 6. Schmidt M., Burrell A., Roberts L. và cộng sự. (2015). Predicting survival after ECMO forV. KẾT LUẬN refractory cardiogenic shock: the survival after veno-arterial-ECMO (SAVE)-score. Eur Heart J, Thang điểm SAVE có giá trị dự đoán cao 36(33), 2246–2256.trong tiên lượng tỉ lệ sống ở bệnh nhân viêm cơ 7. Chen, Wei-Cheng, et al. The modified SAVEtim biến chứng sốc tim được ECMO với diện tích score: predicting survival using urgent veno-dưới đường cong 0,83. Thang điểm SAVE có giá arterial extracorporeal membrane oxygenation within 24 hours of arrival at the emergencytrị tiên lượng tử vong nếu SAVE ≤ -5. department. Critical Care 20.1 (2016): 336. Cần tiến hành nghiên cứu tiếp với cỡ mấu lớn ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT GAN NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U GAN LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Mẫn Văn Chung*, Đỗ Tuấn Anh*TÓM TẮT gan lớn cos 3,4% các trường hợp, 96,6% cắt gan nhỏ. Lượng máu mất trong mổ trung bình là 310ml. Thời 13 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u gan gian nằm viện trung bình là 6,7 ngày.Tỷ lệ biến chứnglành tính. Nghiên cứu tiến hành trên 29 bệnh nhân u chung của phẫu thuật là 20,7%, không có trường hợpgan lành tính được phẫu thuật cắt gan nội soi tại bệnh nào tử vong.viện Việt Đức. Kết quả: U máu hay gặp nhất chiếm58,6%; FNH chiếm 27,6% và adenoma chiếm 13,8%. SUMMARYBệnh gặp nhiều hơn ở nữ giới với tỷ lệ nữ/ nam là2,2/1. Tuổi trung bình là 38 tuổi. Triệu chứng lâm EVALUATE RESULT OF LAPAROSCOPICsàng không đặc hiệu, chủ yếu là đau bụng 86,2%. Cắt LIVER RESECTION FOR TREATING BENIGN LIVER TUMORS IN VIET DUC HOSPITAL*Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức Evaluate result of laparoscopic liver resection for treating benign liver tumors. Research descripts 29Chịu trách nhiệm chính: Mẫn Văn Chung patients with benign liver tumor treated withEmail: chungman1508@gmail.com ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan nội soi điều trị u gan lành tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Nghiên hơn để tìm ra điểm cắt của thang điểm SAVEcứu chỉ ra, thang điểm SAVE có liên quan đến cải trong tiên lượng sốnghiện chức năng tim và có thể dùng thang SAVElà công cụ để đánh giá, tiên lượng khả năng hồi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Abrams D., Combes A., và Brodie D. (2014).phục chức năng tim ở bệnh nhân viêm cơ tim Extracorporeal membrane oxygenation innặng được ECMO. Nghiên cứu cũng chỉ ra nhóm cardiopulmonary disease in adults. J Am CollSAVE >5 có tỉ lệ sống cao nhất 97%, tỉ lệ sống Cardiol, 63(25 Pt A), 2769–2778.giảm dần cùng với mức điểm SAVE giảm dần và 2. Paden M.L., Conrad S.A., Rycus P.T. và cộng sự. (2013). Extracorporeal Life Supportđặc biệt nhóm SAVE ≤ -5 có tỉ lệ chết 100%, tỉ lệ Organization Registry Report 2012. ASAIO Journal,sống ở các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu 59 (3), 202của chúng tôi cao hơn các nghiên cứu trước đó 3. Mirabel M., Luyt C.-E., Leprince P. và cộng sự.như Schmidt [6] tỉ lệ bệnh nhân sống ở nhóm (2011). Outcomes, long-term quality of life, and psychologic assessment of fulminant myocarditisSAVE >5 (75%); SAVE ≤ -5 (30%). Điều này có patients rescued by mechanical circulatorythể được lí giải là do: Quần thể bệnh nhân lựa support*. Critical Care Medicine, 39(5), 1029.chọn của chúng tôi đều là bệnh nhân viêm cơ 4.Combes A., Leprince P., Luyt C.-E. và cộng sự.tim, tiên lượng tốt hơn rất nhiều, hồi phục nhanh (2008). Outcomes and long-term quality-of-life ofso với các nguyên nhân khác dẫn đến sốc tim patients supported by extracorporeal membrane oxygenation for refractory cardiogenic shock*.trong nghiên cứu của Schmidt như nhồi máu cơ Critical Care Medicine, 36(5), 1404.tim, bệnh tim bẩm sinh, suy tim mạn tính, nhiễm 5. Rastan A.J., Dege A., Mohr M. và cộng sự.trùng, bệnh van tim. Cuối cùng khi so sánh giá (2010). Early and late outcomes of 517trị thang điểm SAVE so với các thang điểm khác consecutive adult patients treated with extracorporeal membrane oxygenation forSOFA và APACHE II, thì thang điểm SAVE có refractory postcardiotomy cardiogenic shock. TheAUC lớn nhất: 0,83 còn SOFA 0,69; APACHE II Journal of thoracic and cardiovascular surgery,0,65; kết quả này cũng tương tự với các nghiên 139(2), 302-311. e1.cứu trước đây của Schmidt [6] và Cheng [7]. 6. Schmidt M., Burrell A., Roberts L. và cộng sự. (2015). Predicting survival after ECMO forV. KẾT LUẬN refractory cardiogenic shock: the survival after veno-arterial-ECMO (SAVE)-score. Eur Heart J, Thang điểm SAVE có giá trị dự đoán cao 36(33), 2246–2256.trong tiên lượng tỉ lệ sống ở bệnh nhân viêm cơ 7. Chen, Wei-Cheng, et al. The modified SAVEtim biến chứng sốc tim được ECMO với diện tích score: predicting survival using urgent veno-dưới đường cong 0,83. Thang điểm SAVE có giá arterial extracorporeal membrane oxygenation within 24 hours of arrival at the emergencytrị tiên lượng tử vong nếu SAVE ≤ -5. department. Critical Care 20.1 (2016): 336. Cần tiến hành nghiên cứu tiếp với cỡ mấu lớn ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT GAN NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U GAN LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Mẫn Văn Chung*, Đỗ Tuấn Anh*TÓM TẮT gan lớn cos 3,4% các trường hợp, 96,6% cắt gan nhỏ. Lượng máu mất trong mổ trung bình là 310ml. Thời 13 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u gan gian nằm viện trung bình là 6,7 ngày.Tỷ lệ biến chứnglành tính. Nghiên cứu tiến hành trên 29 bệnh nhân u chung của phẫu thuật là 20,7%, không có trường hợpgan lành tính được phẫu thuật cắt gan nội soi tại bệnh nào tử vong.viện Việt Đức. Kết quả: U máu hay gặp nhất chiếm58,6%; FNH chiếm 27,6% và adenoma chiếm 13,8%. SUMMARYBệnh gặp nhiều hơn ở nữ giới với tỷ lệ nữ/ nam là2,2/1. Tuổi trung bình là 38 tuổi. Triệu chứng lâm EVALUATE RESULT OF LAPAROSCOPICsàng không đặc hiệu, chủ yếu là đau bụng 86,2%. Cắt LIVER RESECTION FOR TREATING BENIGN LIVER TUMORS IN VIET DUC HOSPITAL*Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức Evaluate result of laparoscopic liver resection for treating benign liver tumors. Research descripts 29Chịu trách nhiệm chính: Mẫn Văn Chung patients with benign liver tumor treated withEmail: chungman1508@gmail.com ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U gan lành tính Phẫu thuật cắt gan Phẫu thuật cắt gan nội soi Điều trị u gan lành tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0