Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An giai đoạn 2014-2018
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 508.59 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 63 bệnh nhân có bệnh lý u và chấn thương vùng đầu tụy, tá tràng được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ 1/2014 đến 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An giai đoạn 2014-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO new concept of liver segmentation.,” J.1. Trần Bình Giang (2013), Chấn thương Hepatobiliary. Pancreat. Surg., vol. 5, no. 3, bụng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, tr. pp. 286–91. 53-114. 6. Pringle JH. (1908), V. Notes on the Arrest2. Tôn Thất Bách (2005), Thương tích gan do of Hepatic Hemorrhage Due to Trauma, Ann chấn thương và vết thương gan, Phẫu thuật Surg; 48: 541-9. gan mật, NXB Y học Hà Nội. 7. Kiyoshi H and Norihro K (2009). Surgical3. Muhammad Saaiq, Niaz-ud-Din, Treatment of Hepatocellular Carcinoma. Surg Muhammad Zubair, Syed Aslam Shah Today, 39: 833–843 (2013), “Presentation and outcome of 8. Trịnh Hồng Sơn, Tôn Thất Bách và cộng surgically managed liver trauma: experience sự (1999), Chấn thương và vết thương gan at a tertiary care teaching hospital”, J Pak phân loại mức độ tổn thương, chẩn đoán và Med Assoc, 63(4), pp. 436-9 điều trị.(198 trường hợp trong 6 năm 1990-4. Nguyễn Văn Hải (2007), “Kết quả điều trị 1995), Y học thực hành, 1: 40-46. vỡ gan chấn thương”, Tạp chí Y học TP Hồ 9. Ahmed, N., & Vernick, J. (2011). Chí Minh, 11(1), tr. 127-133. Management of liver trauma in adults.5. K. Takasaki (1998), “Glissonean pedicle Journal of Emergencies, Trauma, and Shock, transection method for hepatic resection: a 4(1), 114. doi:10.4103/0974-2700.76846 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014-2018 Lê Anh Xuân*, Trần Văn Thông*, Nguyễn Huy Toàn*, Trần Đạt Bảo Thành*, Trần Xuân Công*, Trần Hồng Quân*.TÓM TẮT 61 tuổi trung bình 48,2 (11-72). Bệnh nhân bao Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gồm bệnh lý u vùng đầu tụy, tá tràng (55 BN) vàkhối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ chấn thương vùng đầu tụy tá tràng (8 BN). BiếnAn. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 63 chứng rò tụy 3.2%, rò mật 4.8%, áp xe tồn dưbệnh nhân có bệnh lý u và chấn thương vùng đầu 4,8% và chảy máu sau mổ 7.9%. Có 1 trườngtụy, tá tràng được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại hợp tử vong. Kết luận: Phẫu thuật cắt đầu tụy táBệnh viện HNĐK Nghệ An từ 1/2014 đến tràng là phẫu thuật khó nhưng có tính khả thi,12/2018. Kết quả: Chúng tôi đã phẫu thuật 63 thực hiện an toàn tại Bệnh viện HNĐK Nghệbệnh nhân với 41 (65,1%) nam, 22 (34,9%) nữ; An. SUMMARY*Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An EVALUATION OF RESULT FORChịu trách nhiệm chính: Trần Văn Thông PANCREATICODUODENECTOMY ATEmail: tranthong3010@gmail.com NGHE AN FRIENDSHIP GENARALNgày nhận bài: 30.7.2020 HOSPITAL FROM 2014 TO 2018Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020Ngày duyệt bài: 30.9.2020 393CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Background: The study aimed at evaluating học kỹ thuật nhằm hạn chế tai biến và biếnshort-term outcomes of Whipple procedure in chứng sau phẫu thuật [1].patients with diseases of head of pancreas and Phẫu thuật Whipple là một phẫu thuậtperiampullary area. Methods: Retrospective lớn, thường chỉ được thực hiện tại các bệnhdescriptive study of 63 patients with diseases of viện Trung ương và do các phẫu thuật viênhead of pancreas and periampullary area có kinh nghiệm thực hiện. Tại Bệnh việnunderwent pancreaticoduodenectomy at General hữu nghị đa khoa Nghệ An từ năm 2014 –surgery Department, Nghe an General 2018 cũng đã triển khai phẫu thuật WhippleFriendship Hospital from January 2014 toSeptember 2018. Results: We have treated 63 cho những trường hợp ung thư và chấnpatients with 41 men (65,1%), 22 women thương vùng đầu tụy tá tràng. Nhằm đánh(34,9%); mean age 48,2 (19-72). Patients giá tính hiệu quả, khả năng áp dụng phẫuincluded cancer pf head ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An giai đoạn 2014-2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO new concept of liver segmentation.,” J.1. Trần Bình Giang (2013), Chấn thương Hepatobiliary. Pancreat. Surg., vol. 5, no. 3, bụng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, tr. pp. 286–91. 53-114. 6. Pringle JH. (1908), V. Notes on the Arrest2. Tôn Thất Bách (2005), Thương tích gan do of Hepatic Hemorrhage Due to Trauma, Ann chấn thương và vết thương gan, Phẫu thuật Surg; 48: 541-9. gan mật, NXB Y học Hà Nội. 7. Kiyoshi H and Norihro K (2009). Surgical3. Muhammad Saaiq, Niaz-ud-Din, Treatment of Hepatocellular Carcinoma. Surg Muhammad Zubair, Syed Aslam Shah Today, 39: 833–843 (2013), “Presentation and outcome of 8. Trịnh Hồng Sơn, Tôn Thất Bách và cộng surgically managed liver trauma: experience sự (1999), Chấn thương và vết thương gan at a tertiary care teaching hospital”, J Pak phân loại mức độ tổn thương, chẩn đoán và Med Assoc, 63(4), pp. 436-9 điều trị.(198 trường hợp trong 6 năm 1990-4. Nguyễn Văn Hải (2007), “Kết quả điều trị 1995), Y học thực hành, 1: 40-46. vỡ gan chấn thương”, Tạp chí Y học TP Hồ 9. Ahmed, N., & Vernick, J. (2011). Chí Minh, 11(1), tr. 127-133. Management of liver trauma in adults.5. K. Takasaki (1998), “Glissonean pedicle Journal of Emergencies, Trauma, and Shock, transection method for hepatic resection: a 4(1), 114. doi:10.4103/0974-2700.76846 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT KHỐI TÁ TỤY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014-2018 Lê Anh Xuân*, Trần Văn Thông*, Nguyễn Huy Toàn*, Trần Đạt Bảo Thành*, Trần Xuân Công*, Trần Hồng Quân*.TÓM TẮT 61 tuổi trung bình 48,2 (11-72). Bệnh nhân bao Mục đích: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gồm bệnh lý u vùng đầu tụy, tá tràng (55 BN) vàkhối tá tụy tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ chấn thương vùng đầu tụy tá tràng (8 BN). BiếnAn. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 63 chứng rò tụy 3.2%, rò mật 4.8%, áp xe tồn dưbệnh nhân có bệnh lý u và chấn thương vùng đầu 4,8% và chảy máu sau mổ 7.9%. Có 1 trườngtụy, tá tràng được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại hợp tử vong. Kết luận: Phẫu thuật cắt đầu tụy táBệnh viện HNĐK Nghệ An từ 1/2014 đến tràng là phẫu thuật khó nhưng có tính khả thi,12/2018. Kết quả: Chúng tôi đã phẫu thuật 63 thực hiện an toàn tại Bệnh viện HNĐK Nghệbệnh nhân với 41 (65,1%) nam, 22 (34,9%) nữ; An. SUMMARY*Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An EVALUATION OF RESULT FORChịu trách nhiệm chính: Trần Văn Thông PANCREATICODUODENECTOMY ATEmail: tranthong3010@gmail.com NGHE AN FRIENDSHIP GENARALNgày nhận bài: 30.7.2020 HOSPITAL FROM 2014 TO 2018Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020Ngày duyệt bài: 30.9.2020 393CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Background: The study aimed at evaluating học kỹ thuật nhằm hạn chế tai biến và biếnshort-term outcomes of Whipple procedure in chứng sau phẫu thuật [1].patients with diseases of head of pancreas and Phẫu thuật Whipple là một phẫu thuậtperiampullary area. Methods: Retrospective lớn, thường chỉ được thực hiện tại các bệnhdescriptive study of 63 patients with diseases of viện Trung ương và do các phẫu thuật viênhead of pancreas and periampullary area có kinh nghiệm thực hiện. Tại Bệnh việnunderwent pancreaticoduodenectomy at General hữu nghị đa khoa Nghệ An từ năm 2014 –surgery Department, Nghe an General 2018 cũng đã triển khai phẫu thuật WhippleFriendship Hospital from January 2014 toSeptember 2018. Results: We have treated 63 cho những trường hợp ung thư và chấnpatients with 41 men (65,1%), 22 women thương vùng đầu tụy tá tràng. Nhằm đánh(34,9%); mean age 48,2 (19-72). Patients giá tính hiệu quả, khả năng áp dụng phẫuincluded cancer pf head ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đầu tụy U bóng Vater Phẫu thuật cắt khối tá tụy Điều trị ung thư tụyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0