Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung thư biểu mô tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật triệt căn cắt toàn bộ dạ dày của bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày tại Khoa Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 66 bệnh nhân ung thư dạ dày được điều trị phẫu thuật mổ mở cắt toàn bộ dạ dày tại khoa Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện K từ 01/2018 - 01/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung thư biểu mô tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023ảnh bao thuốc lá” của Seth M Noar, cảnh báo và cũng khó tiếp cận được với các chuyên giabằng hình ảnh hiệu quả hơn cảnh báo chỉ bằng trong lĩnh vực y tế.văn bản đối với 12 trong số 17 kết quả về hiệuquả (tất cả p vietnam medical journal n01B - august - 2023(57,6%), sút cân (27,3%), nôn buồn nôn (25,8%); adenocarcinoma by total gastrectomy is safe and can48,5% BN có tiền sử viêm loét dạ dày; thời gian diễn be performed for patients, however, it is necessary tobiến chủ yếu dưới 3 tháng (51,5%). Vị trí u thường carefully evaluate the stage of the disease, generalgặp là thân vị (50%); thể mô bệnh học: UTBM tuyến condition index and accompanying underlying72,7%, UTBM kém kết dính (12,1%), UTBM tế bào diseases.nhẫn (10,6%), UTBM tuyến chế nhầy (3%); đa số có Keywords: gastric cancer, total gastrectomy.xâm nhập mạch bạch huyết (59%) và xâm nhậpquanh thần kinh (59%). Độ xâm lấn u đa phần T4a I. ĐẶT VẤN ĐỀ(50%), T3: 30,3%, T4b: 7,6%, T1b: 4,5%; 59,1% BN Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh ác tính phổcó di căn hạch, số hạch vét được trung bình: 14,88 ± biến, tại Việt Nam ung thư dạ dày đứng hàng8,24. 6% BN được cắt toàn bộ dạ dày mở rộng; 100% thứ ba ở nam và thứ tư ở nữ với gần 18.000 caBN lập lại lưu thông tiêu hóa theo Roux-en-Y; thờigian trung tiện: 4,02 ± 0,75 ngày; thời gian lưu dẫn mắc mỗi năm. Điều trị UTDD căn bản là phẫulưu: 8,35 ± 0,94 ngày; thời gian nằm viện sau mổ: thuật (PT), các phương pháp điều trị khác như11,14 ± 1,51 ngày; biến chứng sau phẫu thuật là hóa trị, xạ trị, điều trị đích đóng vai trò bổ trợ15,2%, trong đó viêm phổi 4,6%, không có BN nào hoặc vai trò trong giai đoạn tái phát, di căn xa.mổ lại và không có tử vong sau mổ; thời gian sống Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày (TBDD) là phẫuthêm toàn bộ trung bình: 46,9 tháng. Kết luận: Phẫuthuật triệt căn UTBM dạ dày bằng cắt TBDD là an thuật chủ yếu trong điều trị triệt căn UTDD chotoàn, có thể tiến hành tuy nhiên cần phải đánh giá kỹ các trường hợp ung thư ở tâm phình vị, 1/3 trêngiai đoạn bệnh, chỉ số toàn trạng và tình trạng bệnh lý dạ dày hay UTDD thể thâm nhiễm. Đây là phẫunền đi kèm. Từ khóa: ung thư dạ dày, phẫu thuật cắt thuật phức tạp, có tỷ lệ biến chứng và tử vongtoàn bộ dạ dày. cao hơn phẫu thuật cắt dạ dày bán phần. TheoSUMMARY các báo cáo trước đây trên thế giới, tỷ lệ tử vong EVALUATION OF TOTAL GASTRECTOMY do phẫu thuật dao động trong khoảng 3-37% và liên quan đến một số yếu tố: tuổi, thể trạng,FOR GASTRIC CARCINOMA IN K HOSPITAL Objectives: To describe the clinical, paraclinical mức độ tổn thương… Tại Bệnh viện K với sự tiếncharacteristics and surgical outcomes of total bộ trong phẫu thuật và gây mê, kết quả phẫugastrectomy for gastric adenocarcinoma patients at thuật và các biến chứng ngày càng cải thiện.Quan Su General Surgery Department - K Hospital. Nhưng gần đây chưa có nhiều nghiên cứu đánhPatients and methods: A total 66 gastric cancer giá kết quả phẫu thuật. Do đó, chúng tôi tiếnpatients treated with open total gastrectomy at QuanSu General Surgery Department - K Hospital hành nghiên cứu này với mục tiêu mô tả đặcretrospectively reviewed during the period from điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết01/2018 - 01/2022. Results: Of 66 patients, the quả phẫu thuật triệt căn cắt toàn bộ dạ dày củamean age: 60.98 ± 9.87 (39 - 70 years old); bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày tại Khoamale/female ratio = 2.88/1; 91% of patients admitted Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện K.for epigastric pain; common clinical symptoms:epigastric pain (95.5%), loss of appetite (57.6%), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUweight loss (27.3%), nausea/vomiting (25.8%); 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 66 BN48.5% of patients had a history of gastric ulcer; themain course of disease was less than 3 months UTDD được điều trị phẫu thuật mổ mở cắt TBDD(51.5%). The most common tumor location was the tại khoa Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện Kbody (50%); histopathology: glandular từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2022.adenocarcinoma 72.7%, poorly cohesive Tiêu chuẩn lựa chọnadenocarcinoma (12.1%), ring cell adenocarcinoma - BN được chẩn đoán là ung thư biểu mô(10.6%), mucinous glandular adenocarcinoma (3%);most had lymphatic invasion (59%) and peri ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung thư biểu mô tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023ảnh bao thuốc lá” của Seth M Noar, cảnh báo và cũng khó tiếp cận được với các chuyên giabằng hình ảnh hiệu quả hơn cảnh báo chỉ bằng trong lĩnh vực y tế.văn bản đối với 12 trong số 17 kết quả về hiệuquả (tất cả p vietnam medical journal n01B - august - 2023(57,6%), sút cân (27,3%), nôn buồn nôn (25,8%); adenocarcinoma by total gastrectomy is safe and can48,5% BN có tiền sử viêm loét dạ dày; thời gian diễn be performed for patients, however, it is necessary tobiến chủ yếu dưới 3 tháng (51,5%). Vị trí u thường carefully evaluate the stage of the disease, generalgặp là thân vị (50%); thể mô bệnh học: UTBM tuyến condition index and accompanying underlying72,7%, UTBM kém kết dính (12,1%), UTBM tế bào diseases.nhẫn (10,6%), UTBM tuyến chế nhầy (3%); đa số có Keywords: gastric cancer, total gastrectomy.xâm nhập mạch bạch huyết (59%) và xâm nhậpquanh thần kinh (59%). Độ xâm lấn u đa phần T4a I. ĐẶT VẤN ĐỀ(50%), T3: 30,3%, T4b: 7,6%, T1b: 4,5%; 59,1% BN Ung thư dạ dày (UTDD) là bệnh ác tính phổcó di căn hạch, số hạch vét được trung bình: 14,88 ± biến, tại Việt Nam ung thư dạ dày đứng hàng8,24. 6% BN được cắt toàn bộ dạ dày mở rộng; 100% thứ ba ở nam và thứ tư ở nữ với gần 18.000 caBN lập lại lưu thông tiêu hóa theo Roux-en-Y; thờigian trung tiện: 4,02 ± 0,75 ngày; thời gian lưu dẫn mắc mỗi năm. Điều trị UTDD căn bản là phẫulưu: 8,35 ± 0,94 ngày; thời gian nằm viện sau mổ: thuật (PT), các phương pháp điều trị khác như11,14 ± 1,51 ngày; biến chứng sau phẫu thuật là hóa trị, xạ trị, điều trị đích đóng vai trò bổ trợ15,2%, trong đó viêm phổi 4,6%, không có BN nào hoặc vai trò trong giai đoạn tái phát, di căn xa.mổ lại và không có tử vong sau mổ; thời gian sống Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày (TBDD) là phẫuthêm toàn bộ trung bình: 46,9 tháng. Kết luận: Phẫuthuật triệt căn UTBM dạ dày bằng cắt TBDD là an thuật chủ yếu trong điều trị triệt căn UTDD chotoàn, có thể tiến hành tuy nhiên cần phải đánh giá kỹ các trường hợp ung thư ở tâm phình vị, 1/3 trêngiai đoạn bệnh, chỉ số toàn trạng và tình trạng bệnh lý dạ dày hay UTDD thể thâm nhiễm. Đây là phẫunền đi kèm. Từ khóa: ung thư dạ dày, phẫu thuật cắt thuật phức tạp, có tỷ lệ biến chứng và tử vongtoàn bộ dạ dày. cao hơn phẫu thuật cắt dạ dày bán phần. TheoSUMMARY các báo cáo trước đây trên thế giới, tỷ lệ tử vong EVALUATION OF TOTAL GASTRECTOMY do phẫu thuật dao động trong khoảng 3-37% và liên quan đến một số yếu tố: tuổi, thể trạng,FOR GASTRIC CARCINOMA IN K HOSPITAL Objectives: To describe the clinical, paraclinical mức độ tổn thương… Tại Bệnh viện K với sự tiếncharacteristics and surgical outcomes of total bộ trong phẫu thuật và gây mê, kết quả phẫugastrectomy for gastric adenocarcinoma patients at thuật và các biến chứng ngày càng cải thiện.Quan Su General Surgery Department - K Hospital. Nhưng gần đây chưa có nhiều nghiên cứu đánhPatients and methods: A total 66 gastric cancer giá kết quả phẫu thuật. Do đó, chúng tôi tiếnpatients treated with open total gastrectomy at QuanSu General Surgery Department - K Hospital hành nghiên cứu này với mục tiêu mô tả đặcretrospectively reviewed during the period from điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết01/2018 - 01/2022. Results: Of 66 patients, the quả phẫu thuật triệt căn cắt toàn bộ dạ dày củamean age: 60.98 ± 9.87 (39 - 70 years old); bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày tại Khoamale/female ratio = 2.88/1; 91% of patients admitted Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện K.for epigastric pain; common clinical symptoms:epigastric pain (95.5%), loss of appetite (57.6%), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUweight loss (27.3%), nausea/vomiting (25.8%); 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 66 BN48.5% of patients had a history of gastric ulcer; themain course of disease was less than 3 months UTDD được điều trị phẫu thuật mổ mở cắt TBDD(51.5%). The most common tumor location was the tại khoa Ngoại Tổng hợp Quán Sứ - Bệnh viện Kbody (50%); histopathology: glandular từ tháng 01/2018 đến tháng 01/2022.adenocarcinoma 72.7%, poorly cohesive Tiêu chuẩn lựa chọnadenocarcinoma (12.1%), ring cell adenocarcinoma - BN được chẩn đoán là ung thư biểu mô(10.6%), mucinous glandular adenocarcinoma (3%);most had lymphatic invasion (59%) and peri ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư dạ dày Ung thư biểu mô Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày Điều trị triệt căn ung thư dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0