![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u tuyến ức dưới vô cảm châm tê điều trị bệnh nhược cơ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 141.74 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ bằng phẫu thuật cắt u tuyến ức. Xác định một số yếutố có liên quan đến kết quả phẫu thuật u tuyến ức. Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 96 trường hợp có u tuyến ức trong số 233 bệnh nhânnhược cơ được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện 103 từ 8/1999 đến 8/2008.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u tuyến ức dưới vô cảm châm tê điều trị bệnh nhược cơNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT U TUYẾN ỨCDƯỚI VÔ CẢM CHÂM TÊ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠMai Văn Viện*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả ñiều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ bằng phẫu thuật cắt u tuyến ức. Xác ñịnh một số yếutố có liên quan ñến kết quả phẫu thuật u tuyến ức.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 96 trường hợp có u tuyến ức trong số 233 bệnh nhânnhược cơ ñược ñiều trị phẫu thuật tại Bệnh viện 103 từ 8/1999 ñến 8/2008.Kết quả và kết luận: Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến ức dưới vô cảm châm tê có: Kết quả tốt (87,2%), tương ñương(96,4%) của nhóm không u. Tai biến rách màng phổi 18,0%, biến chứng tràn dịch, tràn khí khoang màng phổi: 9,3%. Suyhô hấp: 6,2%. Không có tử vong trong phẫu thuật. Kết quả tốt sau phẫu thuật u tăng dần theo thời gian theo dõi: Dưới 1tháng: 85,4%; 2 - 6 tháng: 81,3%; 7 - 12 tháng: 85,7%; từ 13 ñến 36 tháng: 88,8%; từ 37 ñến 60 tháng: 87,2%. Để ñánhgiá kết quả phẫu thuật u cần theo dõi ít nhất sau 12 tháng.Các yếu tố có liên quan ñến kết quả phẫu thuật u tuyến ức:Tuổi, giới tính và typ mô bệnh u tuyến ức: Nhóm u tuyến ức lành có kết quả tốt: Týp lympho 92,0%, týp biểu mô 90,0%,týp hỗn hợp (lympho-biểu mô) 87,5%, u cục bộ tốt 100%. Nhóm u tuyến ức ác tính có kết quả tốt 66,7%. Theo phân loạigiai ñoạn u tuyến ức của Masaoka: Kết tốt giai ñoạn I (chưa xâm lấn) là 95,8%, giai ñoạn II, III, IV (có xâm lấn) là 80,5%(p < 0,01).Từ khóa: Bệnh nhược cơ, u tuyến ức, cắt tuyến ức.ABSTRACTEVALUATION ON RESULTS OF OF THYMOMECTOMY WITH ACUPUNTURE FORMYASTHENIA GRAVISMai Van Vien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 545 - 551Objectives: To survey results of surgecal treament for Myasthenia gravis by thymomectomy and identify some factorswhich is relative with results of thymomectomy.Methods: Cross-sectional descriptive study on 96 cases of thymoma among 233 patients with Myasthenia gravis, whowere undergone thymectomy at Hospital 103, from 8/1999 to 8/2008.Results and conclusions:+ Thymomectomy with acupunture: Good results 87.2% equivalent 96.4% of group ofnonthymomas. Accidents 18.0%, haemopneumothorax: 9.3%. Suy hô hấp 6.2%. No hospital mortality. The goodpostoperative results: < 1 month: 85.4%, 2 - 6 moths: 81.3%, 7 - 12months 85.7%, 13 - 36 moths: 88.8%, 37 - 60 months:87.2%.+ Factors influencing results of thymomectomy for Myasthenia Gravis: age, sex and typ of histopathologicalthymoma: the good results of benign is: 92.0%, malignant is 66.7%, local thymoma: 100%. Masaoka’stage I(noninvasive): 95.8%, II,III,IV (invasive) 80.5% (p0,0513 -367988,81011,28910996,543,51130,05Tỷ lệ tốt (khỏi và cải thiện) và không tốt (cải thiện ít, như cũ, nặng lên) giữa hai nhóm u và không ukhác nhau không có ý nghĩa thống kê.Theo thời gian theo dõi tỉ lệ kết quả tốt có xu hương tăng dần, ngược lại tỉ lệ không tốt giảm dần.Bảng 3. Liên quan giữa kết quả ñiều trị ngoại khoa và lứa tuổiChuyên ñề Ung Bướu547Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nhóm UNhóm tuổiNhóm không UPTốtKhông tốtTốtKhông tốt< 2010 (83,3%)12,82 (16,7%)15,329 (93,5%)26,62 (6,5%)50,0> 0,0520- 4954 (87,1%)68,48 (12,9%)61,569 (98,6%)63,31 (14,4%)25,0< 0,05≥ 5012 (80,0%)19,03 (20,0%)23,011 (91,7%)10,11 (8,3%)25,0> 0,0576131094TổngKết quả phẫu thuật có liên quan ñến tuổi của bệnh nhân tại thời ñiểm phẫu thuật, tuổi càng trẻ thì kếtquả phẫu thuật càng tốt, sự khác nhau này có ý nghĩa thống kê p < 0,05.Bảng 4. Liên quan giữa kết quả ñiều trị ngoại khoa với giới tínhNhóm UNhóm tuổiNhóm không UPTốtKhông tốtTốtKhông tốtNữ46 (92,0%)58,24 (8,0%)40,075 (97,4%)68,82 (2,6%)50,0> 0,05Nam33 (84,6%)41,86 (15,4%)60,034 (94,4%)31,22 (5,6%)50,0> 0,05Tổng79101094Tỷ lệ tốt toàn bộ (khỏi và cải thiện) ở nhóm bệnh nhân nữ kể cả có u và không có u cao hơn ở namgiới.Bảng 5. Liên quan giữa kết quả phẫu thuật với giai ñoạn u tuyến ức theo phân loại của Masaoka (ở 89trường u theo dõi sau 3 năm)Giai ñoạn u ( theo Masaoka)Giai ñoạn I(U chưa xâm lấn)Kết quảphẫu thuậtGiai ñoạn II, III, IV(U có xâm lấn)Số BNTỷ lệ %Số BNTỷ lệTốt4695,83380,5Không tốt24,2819,5Tổng48p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u tuyến ức dưới vô cảm châm tê điều trị bệnh nhược cơNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT U TUYẾN ỨCDƯỚI VÔ CẢM CHÂM TÊ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHƯỢC CƠMai Văn Viện*TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả ñiều trị ngoại khoa bệnh nhược cơ bằng phẫu thuật cắt u tuyến ức. Xác ñịnh một số yếutố có liên quan ñến kết quả phẫu thuật u tuyến ức.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 96 trường hợp có u tuyến ức trong số 233 bệnh nhânnhược cơ ñược ñiều trị phẫu thuật tại Bệnh viện 103 từ 8/1999 ñến 8/2008.Kết quả và kết luận: Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến ức dưới vô cảm châm tê có: Kết quả tốt (87,2%), tương ñương(96,4%) của nhóm không u. Tai biến rách màng phổi 18,0%, biến chứng tràn dịch, tràn khí khoang màng phổi: 9,3%. Suyhô hấp: 6,2%. Không có tử vong trong phẫu thuật. Kết quả tốt sau phẫu thuật u tăng dần theo thời gian theo dõi: Dưới 1tháng: 85,4%; 2 - 6 tháng: 81,3%; 7 - 12 tháng: 85,7%; từ 13 ñến 36 tháng: 88,8%; từ 37 ñến 60 tháng: 87,2%. Để ñánhgiá kết quả phẫu thuật u cần theo dõi ít nhất sau 12 tháng.Các yếu tố có liên quan ñến kết quả phẫu thuật u tuyến ức:Tuổi, giới tính và typ mô bệnh u tuyến ức: Nhóm u tuyến ức lành có kết quả tốt: Týp lympho 92,0%, týp biểu mô 90,0%,týp hỗn hợp (lympho-biểu mô) 87,5%, u cục bộ tốt 100%. Nhóm u tuyến ức ác tính có kết quả tốt 66,7%. Theo phân loạigiai ñoạn u tuyến ức của Masaoka: Kết tốt giai ñoạn I (chưa xâm lấn) là 95,8%, giai ñoạn II, III, IV (có xâm lấn) là 80,5%(p < 0,01).Từ khóa: Bệnh nhược cơ, u tuyến ức, cắt tuyến ức.ABSTRACTEVALUATION ON RESULTS OF OF THYMOMECTOMY WITH ACUPUNTURE FORMYASTHENIA GRAVISMai Van Vien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 545 - 551Objectives: To survey results of surgecal treament for Myasthenia gravis by thymomectomy and identify some factorswhich is relative with results of thymomectomy.Methods: Cross-sectional descriptive study on 96 cases of thymoma among 233 patients with Myasthenia gravis, whowere undergone thymectomy at Hospital 103, from 8/1999 to 8/2008.Results and conclusions:+ Thymomectomy with acupunture: Good results 87.2% equivalent 96.4% of group ofnonthymomas. Accidents 18.0%, haemopneumothorax: 9.3%. Suy hô hấp 6.2%. No hospital mortality. The goodpostoperative results: < 1 month: 85.4%, 2 - 6 moths: 81.3%, 7 - 12months 85.7%, 13 - 36 moths: 88.8%, 37 - 60 months:87.2%.+ Factors influencing results of thymomectomy for Myasthenia Gravis: age, sex and typ of histopathologicalthymoma: the good results of benign is: 92.0%, malignant is 66.7%, local thymoma: 100%. Masaoka’stage I(noninvasive): 95.8%, II,III,IV (invasive) 80.5% (p0,0513 -367988,81011,28910996,543,51130,05Tỷ lệ tốt (khỏi và cải thiện) và không tốt (cải thiện ít, như cũ, nặng lên) giữa hai nhóm u và không ukhác nhau không có ý nghĩa thống kê.Theo thời gian theo dõi tỉ lệ kết quả tốt có xu hương tăng dần, ngược lại tỉ lệ không tốt giảm dần.Bảng 3. Liên quan giữa kết quả ñiều trị ngoại khoa và lứa tuổiChuyên ñề Ung Bướu547Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010Nhóm UNhóm tuổiNhóm không UPTốtKhông tốtTốtKhông tốt< 2010 (83,3%)12,82 (16,7%)15,329 (93,5%)26,62 (6,5%)50,0> 0,0520- 4954 (87,1%)68,48 (12,9%)61,569 (98,6%)63,31 (14,4%)25,0< 0,05≥ 5012 (80,0%)19,03 (20,0%)23,011 (91,7%)10,11 (8,3%)25,0> 0,0576131094TổngKết quả phẫu thuật có liên quan ñến tuổi của bệnh nhân tại thời ñiểm phẫu thuật, tuổi càng trẻ thì kếtquả phẫu thuật càng tốt, sự khác nhau này có ý nghĩa thống kê p < 0,05.Bảng 4. Liên quan giữa kết quả ñiều trị ngoại khoa với giới tínhNhóm UNhóm tuổiNhóm không UPTốtKhông tốtTốtKhông tốtNữ46 (92,0%)58,24 (8,0%)40,075 (97,4%)68,82 (2,6%)50,0> 0,05Nam33 (84,6%)41,86 (15,4%)60,034 (94,4%)31,22 (5,6%)50,0> 0,05Tổng79101094Tỷ lệ tốt toàn bộ (khỏi và cải thiện) ở nhóm bệnh nhân nữ kể cả có u và không có u cao hơn ở namgiới.Bảng 5. Liên quan giữa kết quả phẫu thuật với giai ñoạn u tuyến ức theo phân loại của Masaoka (ở 89trường u theo dõi sau 3 năm)Giai ñoạn u ( theo Masaoka)Giai ñoạn I(U chưa xâm lấn)Kết quảphẫu thuậtGiai ñoạn II, III, IV(U có xâm lấn)Số BNTỷ lệ %Số BNTỷ lệTốt4695,83380,5Không tốt24,2819,5Tổng48p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phẫu thuật cắt u tuyến ức Vô cảm châm tê Điều trị bệnh nhược cơTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0