Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình hố mổ khoét chũm tiệt căn bít lấp hố mổ bằng bột xương tự thân
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 920.13 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình hố mổ khoét chũm tiệt căn (KCTC) bít lấp hố mổ bằng bột xương tự thân. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả từng trường hợp có can thiệp, không nhóm chứng, có so sánh trước sau với 22 bệnh nhân sau KCTC được điều trị phẫu thuật chỉnh hình hố mổ tại một số bệnh viện từ tháng 11/2018 đến tháng 3/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình hố mổ khoét chũm tiệt căn bít lấp hố mổ bằng bột xương tự thân vietnam medical journal n01B - august - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HỐ MỔ KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN BÍT LẤP HỐ MỔ BẰNG BỘT XƯƠNG TỰ THÂN Lê Nhất Oai1, Trần Phan Chung Thủy1, Nguyễn Tấn Phong1TÓM TẮT membrane healed amount 19/21 cases (86.4%). Total epidermalization mastoid cavity had 21/22 cases 8 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh (95.5%). The pure tone average (PTA) value afterhình hố mổ khoét chũm tiệt căn (KCTC) bít lấp hố mổ surgery was 52.03±30.06dB comprared tobằng bột xương tự thân. Đối tượng và phương preoperation (64.69±26.87dB) in non ossiculoplastypháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả từng trường hợp có group, and in group ossiculoplasty was 56.61±15.75dbcan thiệp, không nhóm chứng, có so sánh trước sau compared to 67.59±20.40. PTA postoperation wasvới 22 bệnh nhân sau KCTC được điều trị phẫu thuật lower compared to preoperation at all frequencies.Thechỉnh hình hố mổ tại một số bệnh viện từ tháng mean air bone gap (ABG) clearly changed in the group11/2018 đến tháng 3/2023. Kết quả: Trong số 22 of ossiculoplasty after surgery was 24.55±12.43dbtrường hợp cho thấy tai khô sau mổ là 20/22 (90,9); compared with 38.48±13.50 dB before surgery. ABGmàng nhĩ liền có 19/21 ca (86,4%). Biểu bì hoá toàn was lower than before surgery in both groups. Thebộ có 21/22 ca (95,5%). Ngưỡng nghe trung bình size of the cavity according to the ratio Va/S after(PTA) sau mổ 52,03±30,06dB so với trước mổ surgery was smaller than before surgery (25.87 with64,69±26,87dB ở nhóm không chỉnh hình xương con 47.17). The rate of complications was low: 1/22 cases(CHXC), và 56,61±15,75db sau mổ so với trước mổ were infected (4.5%) and 1/22 (4.5%) cases had67,59±20,40 ở nhóm có CHXC và đều thấp hơn so với necrosis and peeling of the skin flap. Conclusion: 6trước mổ ở tất cả các tần số. Khoảng cách đường khí months after surgery, the rate of dry ear was 20/22– đường xương (ABG) trung bình thay đổi rõ ràng ở (90.9%), anatomical morphology, functionalnhóm có CHXC sau mổ là 24,55±12,43db ở so với symptoms were improved. This surgery was not moretrước mổ 38,48±13,50 dB. ABG đều thấp hơn so với decrease hearing loss, even recovery. It can be seentrước mổ ở cả 2 nhóm. Kích thước hố mổ theo tỉ lệ that the revision tympanomastoidectomy withVa/S sau mổ nhỏ hơn trước mổ (25,87 so với 47,17). autologous bone pate obliteration is a technique withTỉ lệ tai biến, biến chứng thấp: 1/22 ca bị nhiễm trùng good results, performed safely, and can be applied at(4,5%) và 1/22 ca (4,5%) có hoại tử, bong vạt da. the first mastoidectomy or revision mastoidectomy.Kết luận: 6 tháng sau phẫu thuật cho thấy tỷ lệ khô Keywords: Revision tympanomastoidectomy,tai sau mổ đạt 20/22 (90,9%), hình thái giải phẫu, các obliteration mastoid cavity, autologous bone pate.triệu chứng cơ năng được cải thiện. Phẫu thuật khônggây suy giảm sức nghe, thậm chí còn phục hồi. Có thể I. ĐẶT VẤN ĐỀthấy phẫu thuật chỉnh hình hố mổ KCTC bít lấp hố mổbằng bột xương tự thân là một kỹ thuật đem lại kết Phẫu thuật khoét chũm tiệt căn (KCTC) đượcquả tốt, thực hiện an toàn, có thể ứng dụng ngay ở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình hố mổ khoét chũm tiệt căn bít lấp hố mổ bằng bột xương tự thân vietnam medical journal n01B - august - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH HỐ MỔ KHOÉT CHŨM TIỆT CĂN BÍT LẤP HỐ MỔ BẰNG BỘT XƯƠNG TỰ THÂN Lê Nhất Oai1, Trần Phan Chung Thủy1, Nguyễn Tấn Phong1TÓM TẮT membrane healed amount 19/21 cases (86.4%). Total epidermalization mastoid cavity had 21/22 cases 8 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh (95.5%). The pure tone average (PTA) value afterhình hố mổ khoét chũm tiệt căn (KCTC) bít lấp hố mổ surgery was 52.03±30.06dB comprared tobằng bột xương tự thân. Đối tượng và phương preoperation (64.69±26.87dB) in non ossiculoplastypháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả từng trường hợp có group, and in group ossiculoplasty was 56.61±15.75dbcan thiệp, không nhóm chứng, có so sánh trước sau compared to 67.59±20.40. PTA postoperation wasvới 22 bệnh nhân sau KCTC được điều trị phẫu thuật lower compared to preoperation at all frequencies.Thechỉnh hình hố mổ tại một số bệnh viện từ tháng mean air bone gap (ABG) clearly changed in the group11/2018 đến tháng 3/2023. Kết quả: Trong số 22 of ossiculoplasty after surgery was 24.55±12.43dbtrường hợp cho thấy tai khô sau mổ là 20/22 (90,9); compared with 38.48±13.50 dB before surgery. ABGmàng nhĩ liền có 19/21 ca (86,4%). Biểu bì hoá toàn was lower than before surgery in both groups. Thebộ có 21/22 ca (95,5%). Ngưỡng nghe trung bình size of the cavity according to the ratio Va/S after(PTA) sau mổ 52,03±30,06dB so với trước mổ surgery was smaller than before surgery (25.87 with64,69±26,87dB ở nhóm không chỉnh hình xương con 47.17). The rate of complications was low: 1/22 cases(CHXC), và 56,61±15,75db sau mổ so với trước mổ were infected (4.5%) and 1/22 (4.5%) cases had67,59±20,40 ở nhóm có CHXC và đều thấp hơn so với necrosis and peeling of the skin flap. Conclusion: 6trước mổ ở tất cả các tần số. Khoảng cách đường khí months after surgery, the rate of dry ear was 20/22– đường xương (ABG) trung bình thay đổi rõ ràng ở (90.9%), anatomical morphology, functionalnhóm có CHXC sau mổ là 24,55±12,43db ở so với symptoms were improved. This surgery was not moretrước mổ 38,48±13,50 dB. ABG đều thấp hơn so với decrease hearing loss, even recovery. It can be seentrước mổ ở cả 2 nhóm. Kích thước hố mổ theo tỉ lệ that the revision tympanomastoidectomy withVa/S sau mổ nhỏ hơn trước mổ (25,87 so với 47,17). autologous bone pate obliteration is a technique withTỉ lệ tai biến, biến chứng thấp: 1/22 ca bị nhiễm trùng good results, performed safely, and can be applied at(4,5%) và 1/22 ca (4,5%) có hoại tử, bong vạt da. the first mastoidectomy or revision mastoidectomy.Kết luận: 6 tháng sau phẫu thuật cho thấy tỷ lệ khô Keywords: Revision tympanomastoidectomy,tai sau mổ đạt 20/22 (90,9%), hình thái giải phẫu, các obliteration mastoid cavity, autologous bone pate.triệu chứng cơ năng được cải thiện. Phẫu thuật khônggây suy giảm sức nghe, thậm chí còn phục hồi. Có thể I. ĐẶT VẤN ĐỀthấy phẫu thuật chỉnh hình hố mổ KCTC bít lấp hố mổbằng bột xương tự thân là một kỹ thuật đem lại kết Phẫu thuật khoét chũm tiệt căn (KCTC) đượcquả tốt, thực hiện an toàn, có thể ứng dụng ngay ở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chỉnh hình hố mổ khoét chũm tiệt căn Bít lấp hố mổ Bột xương tự thân Phẫu thuật khoét chũm tiệt cănTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0