Đánh giá kết quả phẫu thuật của bệnh nhân rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 849.19 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật (PT) của bệnh nhân (BN) rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương (BV TMH TW). Đối tượng: 23 BN được chẩn đoán và phẫu thuật lấy đường rò khớp ức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật của bệnh nhân rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 Soerjomataram I, Jemal A, và c.s. Global Cancer 5. Li X, Liu S, Yan J, Peng L, Chen M, Yang J, và Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence c.s. The Characteristics, Prognosis, and Risk and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Factors of Lymph Node Metastasis in Early Gastric Countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3):209–49. Cancer. Gastroenterol Res Pract. 2018; 2018:2. Kajitani T,et al (1981). The general rules for 6945743. the gastric cancer study in surgery and pathology. 6. Wang Z, Ma L, Zhang XM, Zhou ZX. Risk of Part I. Clinical classification. Jpn J Surg.11:127–39. lymph node metastases from early gastric cancer3. Noh SH, Hyung WJ, Cheong JH. Minimally in relation to depth of invasion: experience in a invasive treatment for gastric cancer: approaches single institution. Asian Pac J Cancer Prev. and selection process. J Surg Oncol. 2005; 2014;15(13):5371–5. 90(3):188–93; discussion 193-194. 7. Bausys R, Bausys A, Vysniauskaite I,4. Chen, J., Zhao, G. & Wang, et al (2020). Maneikis K, Klimas D, Luksta M, và c.s. Risk Analysis of lymph node metastasis in early gastric factors for lymph node metastasis in early gastric cancer: a single institutional experience from cancer patients: Report from Eastern Europe China. World J Surg Onc 18, 57 country- Lithuania. BMC Surg. 2017;17(1):108.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA BỆNH NHÂN RÒ KHỚP ỨC ĐÒN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Huệ1, Phạm Tuấn Cảnh1,2, Nguyễn Nhật Linh1, Hoàng Thị Hoà Bình2, Đới Xuân An1TÓM TẮT Objective: To evaluate the outcome of fistula resection surgery of the sternoclavicular joint area at 84 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật (PT) của the National Otolaryngology Hospital. Subjective: 23bệnh nhân (BN) rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi patients with congenital fistulas of the sternoclavicularHọng Trung ương (BV TMH TW). Đối tượng: 23 BN joint area who underwent surgical resection at theđược chẩn đoán và phẫu thuật lấy đường rò khớp ức National Otolaryngology Hospital from January 2017 tođòn tại BV TMH TW từ 01/2017 đến 08/2023. August 2023. Method: case series. Result: The mostPhương pháp: Mô tả chùm ca bệnh. Kết quả: Lý do common reason to go to the hospital is abscessvào viện gặp nhiều nhất sưng đau quanh lỗ rò 15/23 formation 15/23 (65.2%). The left fistula is main(65,2%), lỗ rò bên trái chủ yếu 14/23 (60,9%), triệu 14/23 (60.9%). The most common clinical symptom ischứng lâm sàng gặp nhiều nhất: tiết dịch qua lỗ rò discharge of pus or secretion from fistular orifice 18/2318/23 (78,7%), Siêu âm (SA): tỷ lệ phát hiện 13/18 (78.7%). Ultrasound detects fistula 13/18 (72.2%).(72,2%), 23/23 (100 %) đường rò đi về phía khớp ức 23/23 (100%) the fistula ended in the sternoclavicularđòn và tận hết ở gần khớp ức đòn khi PT, chiều dài joint area. The lengths of the fistula varied from 13đường rò trong PT: 13-32mm, trung bình 22,2mm, mm to 32 mm with an average of 22,2 mm.biểu mô đường rò chủ yếu là biểu mô lát tầng sừng Histopathological analysis showed that the fistula washoá tỷ lệ 12/19 (63,2%), biến chứng sau PT: nhiễm lined mainly by stratified squamous epithelium 19/12trùng 1/23 (4,3%), theo dõi sau PT không có BN tái (63.2%). Complications after surgery w ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật của bệnh nhân rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 Soerjomataram I, Jemal A, và c.s. Global Cancer 5. Li X, Liu S, Yan J, Peng L, Chen M, Yang J, và Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence c.s. The Characteristics, Prognosis, and Risk and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Factors of Lymph Node Metastasis in Early Gastric Countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3):209–49. Cancer. Gastroenterol Res Pract. 2018; 2018:2. Kajitani T,et al (1981). The general rules for 6945743. the gastric cancer study in surgery and pathology. 6. Wang Z, Ma L, Zhang XM, Zhou ZX. Risk of Part I. Clinical classification. Jpn J Surg.11:127–39. lymph node metastases from early gastric cancer3. Noh SH, Hyung WJ, Cheong JH. Minimally in relation to depth of invasion: experience in a invasive treatment for gastric cancer: approaches single institution. Asian Pac J Cancer Prev. and selection process. J Surg Oncol. 2005; 2014;15(13):5371–5. 90(3):188–93; discussion 193-194. 7. Bausys R, Bausys A, Vysniauskaite I,4. Chen, J., Zhao, G. & Wang, et al (2020). Maneikis K, Klimas D, Luksta M, và c.s. Risk Analysis of lymph node metastasis in early gastric factors for lymph node metastasis in early gastric cancer: a single institutional experience from cancer patients: Report from Eastern Europe China. World J Surg Onc 18, 57 country- Lithuania. BMC Surg. 2017;17(1):108.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA BỆNH NHÂN RÒ KHỚP ỨC ĐÒN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Huệ1, Phạm Tuấn Cảnh1,2, Nguyễn Nhật Linh1, Hoàng Thị Hoà Bình2, Đới Xuân An1TÓM TẮT Objective: To evaluate the outcome of fistula resection surgery of the sternoclavicular joint area at 84 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật (PT) của the National Otolaryngology Hospital. Subjective: 23bệnh nhân (BN) rò khớp ức đòn tại Bệnh viện Tai Mũi patients with congenital fistulas of the sternoclavicularHọng Trung ương (BV TMH TW). Đối tượng: 23 BN joint area who underwent surgical resection at theđược chẩn đoán và phẫu thuật lấy đường rò khớp ức National Otolaryngology Hospital from January 2017 tođòn tại BV TMH TW từ 01/2017 đến 08/2023. August 2023. Method: case series. Result: The mostPhương pháp: Mô tả chùm ca bệnh. Kết quả: Lý do common reason to go to the hospital is abscessvào viện gặp nhiều nhất sưng đau quanh lỗ rò 15/23 formation 15/23 (65.2%). The left fistula is main(65,2%), lỗ rò bên trái chủ yếu 14/23 (60,9%), triệu 14/23 (60.9%). The most common clinical symptom ischứng lâm sàng gặp nhiều nhất: tiết dịch qua lỗ rò discharge of pus or secretion from fistular orifice 18/2318/23 (78,7%), Siêu âm (SA): tỷ lệ phát hiện 13/18 (78.7%). Ultrasound detects fistula 13/18 (72.2%).(72,2%), 23/23 (100 %) đường rò đi về phía khớp ức 23/23 (100%) the fistula ended in the sternoclavicularđòn và tận hết ở gần khớp ức đòn khi PT, chiều dài joint area. The lengths of the fistula varied from 13đường rò trong PT: 13-32mm, trung bình 22,2mm, mm to 32 mm with an average of 22,2 mm.biểu mô đường rò chủ yếu là biểu mô lát tầng sừng Histopathological analysis showed that the fistula washoá tỷ lệ 12/19 (63,2%), biến chứng sau PT: nhiễm lined mainly by stratified squamous epithelium 19/12trùng 1/23 (4,3%), theo dõi sau PT không có BN tái (63.2%). Complications after surgery w ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Rò khớp ức đòn Rò bẩm sinh vùng khớp ức đòn Xoang nang bì khớp ức đòn bẩm sinh Rò nang bì bẩm sinh ở vùng ngực trướcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0