Đánh giá kết quả phẫu thuật Femto-LASIK trên bệnh nhân cận loạn thị
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 378.25 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật FemtoLASIK trên bệnh nhân cận loạn thị. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng trên 72 mắt (41 bệnh nhân) cận loạn thị được phẫu thuật theo phương pháp Femto-LASIK. Đo thị lực không kính, thị lực chỉnh kính tối đa, chỉ số khúc xạ, độ dày giác mạc, khúc xạ giác mạc trước phẫu thuật, sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật Femto-LASIK trên bệnh nhân cận loạn thị vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020chỉ có yếu tố tuổi có mối tương quan có ý nghĩa M. E.Stern (2004), Dry eye and Ocular Surfacethống kê với điểm DES, tuổi càng cao, DES càng Disor, Canada. 2. Akpek EK và các cộng sự. (2011), Treatmen oflớn (P=0,02, R0,409 95%CI(0,042-0,463)). Sjogrens syndrome-associated dry eye: anNghiên cứu của chúng tôi phù hợp với nghiên evidence-based review., Ophthalmology, 118, tr.cứu của tác giả A J lee và cộng sự [5] 1242-1252. 3. Begley CG, Caffery B, Chalmers RL, MitchellV. KẾT LUẬN GL. Use of the Dry Eye Questionnaire to Measure Khô mắt trong hội chứng Sjogren gây giảm Symptoms of Ocular Irritation in Patients With Aqueous Tear Deficient Dry Eye. Cornea.chất lượng cuộc sống liên quan đến thị giác một 2002;21(7)cách trầm trọng và ảnh hưởng nặng đến cuộc 4. Fox RI, Michelson P và Hayashi J Casiano CAsống của người bệnh cả về tần suất lẫn cường (2000), SjogernS syndrome, Clin Dermatol, 18,độ. Tuổi càng cao càng làm giảm chất lượng tr. 589-600. 5. A J Lee và các cộng sự. (2002, Dec),cuộc sống liên quan đến thị giác của người bệnh. Prevalence and risk factors associated with dry eye symptoms: a population based study inTÀI LIỆU THAM KHẢO Indonesia, Br J ophthalnol, 86(12), tr. 1347-51.1. Stephen C. Plugfelder, Roger W Beuerman và ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FEMTO-LASIK TRÊN BỆNH NHÂN CẬN LOẠN THỊ Lê Thị Vân Anh1, Cung Hồng Sơn2TÓM TẮT Objective: To evaluate the outcomes of the Femtosecond-LASIK surgery in cases with myopic 53 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật Femto- astigmatism. Methods: A prospective study wasLASIK trên bệnh nhân cận loạn thị. Đối tượng và conducted on 72 eyes (41 patients) myopiaphương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng astigmatism undergoing Femtosecond-LASIK surgerytrên 72 mắt (41 bệnh nhân) cận loạn thị được phẫu from July 2019 to April 2020. All patients werethuật theo phương pháp Femto-LASIK. Đo thị lực measured Uncorrected Distance Visual Acuity (UDVA),không kính, thị lực chỉnh kính tối đa, chỉ số khúc xạ, Corrected Distance Visual Acuity (CDVA), refractiveđộ dày giác mạc, khúc xạ giác mạc trước phẫu thuật, sphere, astigmatism and sphere equivalent, cornealsau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Kết thickness, corneal power before and after surgery 1quả: 51.22% bệnh nhân nam, 48.78% bệnh nhân nữ week, 1 month and 3 months and 6 months. Results:với độ tuổi trung bình là 20.29±4,3 tuổi, khúc xạ cầu 51.22% male and 48.78% female with a mean age oftương đương (SE) trung bình trước mổ là -5.39±2.27 20.29±4,3 years were analysed. Mean pre-operative(D) ( -0.75 đến -10.25 D) và 0.46±0.59 D, 0.4±0.57 Spherical Equivalent (SE) was -5.39±2.27 Diopters (D)D, 0.3±0.49 D and 0.32±0.47 D lần lượt tại thời điểm (range -0.75 to -10.25 D) and 0.46±0.59 D, 0.4±0.571 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng sau mổ. Tại thời D, 0.3±0.49 D and 0.32±0.47 D at t week, 1, 3, and 6điểm 6 tháng, tỷ lệ mắt đạt thị lực không kính (UDVA) months, post-operatively. At 6 months, the proportion≥ 20/20 là 87.5%, ≥20/25 là 97.2% và ≥20/30 là of eyes achieving UDVA ≥ 20/20 was 87.5%, ≥20/25100%; tỷ lệ mắt đạt SE ±0.5 D, và ±1 D lần lượt là was 97.2% and ≥20/30 was 100%. The proportion of73.6%, và 91.8%. Nhóm cận thị nhẹ đến trung bình eyes achieving post-operative mean SE ±0.5 D, andcó kết quả UDVA và SE tốt hơn đáng kể nhóm cận thị ±1 D was 73.6%, and 91.8%. The low to moderatenặng tại mọi thời điểm khám lại (p≤0.001). Kết luận: myopic group had a statistically significant betterPhẫu thuật Femto-LASIK có độ hiệu quả, chính xác và UDVA and better mean post-operative SE at everyổn định cao. Nhóm cận thị nhẹ đến trung bình có kết follow-up visit (p≤0.001). Conclusion: Six-monthquả thị lực và khúc xạ tốt hơn nhóm cận thị nặng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật Femto-LASIK trên bệnh nhân cận loạn thị vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020chỉ có yếu tố tuổi có mối tương quan có ý nghĩa M. E.Stern (2004), Dry eye and Ocular Surfacethống kê với điểm DES, tuổi càng cao, DES càng Disor, Canada. 2. Akpek EK và các cộng sự. (2011), Treatmen oflớn (P=0,02, R0,409 95%CI(0,042-0,463)). Sjogrens syndrome-associated dry eye: anNghiên cứu của chúng tôi phù hợp với nghiên evidence-based review., Ophthalmology, 118, tr.cứu của tác giả A J lee và cộng sự [5] 1242-1252. 3. Begley CG, Caffery B, Chalmers RL, MitchellV. KẾT LUẬN GL. Use of the Dry Eye Questionnaire to Measure Khô mắt trong hội chứng Sjogren gây giảm Symptoms of Ocular Irritation in Patients With Aqueous Tear Deficient Dry Eye. Cornea.chất lượng cuộc sống liên quan đến thị giác một 2002;21(7)cách trầm trọng và ảnh hưởng nặng đến cuộc 4. Fox RI, Michelson P và Hayashi J Casiano CAsống của người bệnh cả về tần suất lẫn cường (2000), SjogernS syndrome, Clin Dermatol, 18,độ. Tuổi càng cao càng làm giảm chất lượng tr. 589-600. 5. A J Lee và các cộng sự. (2002, Dec),cuộc sống liên quan đến thị giác của người bệnh. Prevalence and risk factors associated with dry eye symptoms: a population based study inTÀI LIỆU THAM KHẢO Indonesia, Br J ophthalnol, 86(12), tr. 1347-51.1. Stephen C. Plugfelder, Roger W Beuerman và ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT FEMTO-LASIK TRÊN BỆNH NHÂN CẬN LOẠN THỊ Lê Thị Vân Anh1, Cung Hồng Sơn2TÓM TẮT Objective: To evaluate the outcomes of the Femtosecond-LASIK surgery in cases with myopic 53 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật Femto- astigmatism. Methods: A prospective study wasLASIK trên bệnh nhân cận loạn thị. Đối tượng và conducted on 72 eyes (41 patients) myopiaphương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng astigmatism undergoing Femtosecond-LASIK surgerytrên 72 mắt (41 bệnh nhân) cận loạn thị được phẫu from July 2019 to April 2020. All patients werethuật theo phương pháp Femto-LASIK. Đo thị lực measured Uncorrected Distance Visual Acuity (UDVA),không kính, thị lực chỉnh kính tối đa, chỉ số khúc xạ, Corrected Distance Visual Acuity (CDVA), refractiveđộ dày giác mạc, khúc xạ giác mạc trước phẫu thuật, sphere, astigmatism and sphere equivalent, cornealsau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Kết thickness, corneal power before and after surgery 1quả: 51.22% bệnh nhân nam, 48.78% bệnh nhân nữ week, 1 month and 3 months and 6 months. Results:với độ tuổi trung bình là 20.29±4,3 tuổi, khúc xạ cầu 51.22% male and 48.78% female with a mean age oftương đương (SE) trung bình trước mổ là -5.39±2.27 20.29±4,3 years were analysed. Mean pre-operative(D) ( -0.75 đến -10.25 D) và 0.46±0.59 D, 0.4±0.57 Spherical Equivalent (SE) was -5.39±2.27 Diopters (D)D, 0.3±0.49 D and 0.32±0.47 D lần lượt tại thời điểm (range -0.75 to -10.25 D) and 0.46±0.59 D, 0.4±0.571 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng sau mổ. Tại thời D, 0.3±0.49 D and 0.32±0.47 D at t week, 1, 3, and 6điểm 6 tháng, tỷ lệ mắt đạt thị lực không kính (UDVA) months, post-operatively. At 6 months, the proportion≥ 20/20 là 87.5%, ≥20/25 là 97.2% và ≥20/30 là of eyes achieving UDVA ≥ 20/20 was 87.5%, ≥20/25100%; tỷ lệ mắt đạt SE ±0.5 D, và ±1 D lần lượt là was 97.2% and ≥20/30 was 100%. The proportion of73.6%, và 91.8%. Nhóm cận thị nhẹ đến trung bình eyes achieving post-operative mean SE ±0.5 D, andcó kết quả UDVA và SE tốt hơn đáng kể nhóm cận thị ±1 D was 73.6%, and 91.8%. The low to moderatenặng tại mọi thời điểm khám lại (p≤0.001). Kết luận: myopic group had a statistically significant betterPhẫu thuật Femto-LASIK có độ hiệu quả, chính xác và UDVA and better mean post-operative SE at everyổn định cao. Nhóm cận thị nhẹ đến trung bình có kết follow-up visit (p≤0.001). Conclusion: Six-monthquả thị lực và khúc xạ tốt hơn nhóm cận thị nặng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tật khúc xạ Phẫu thuật Femto-LASIK Cận loạn thị Điều trị tật khúc xạGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0