Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống cổ, kết ghép xương lối trước bằng miếng ghép liền vít tự khóa

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 372.68 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống cổ, kết ghép xương lối trước bằng miếng ghép liền vít tự khóa (self-locking stand-alone) trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống cổ, kết ghép xương lối trước bằng miếng ghép liền vít tự khóa HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ, KẾT GHÉP XƯƠNG LỐI TRƯỚC BẰNG MIẾNG GHÉP LIỀN VÍT TỰ KHÓA Nguyễn Trọng Yên1, Trần Quang Dũng1, Nguyễn Đức Tùng1 TÓM TẮT 44 sau 3 tháng (p < 0,05). Không gặp biến chứng Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật lấy nuốt khó sau mổ. Tỷ lệ liền xương tại thời điểm đĩa đệm cột sống cổ, kết ghép xương lối trước sau mổ 12 tháng đạt 96%, không có biến chứng bằng miếng ghép liền vít tự khóa (self-locking di lệch và lún mảnh ghép. Kết luận: Phẫu thuật stand-alone) trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột lấy đĩa đệm cột sống cổ, kết ghép xương lối trước sống cổ. Đối tượng và phương pháp: Mô tả lâm bằng miếng ghép liền vít tự khóa là một phương sàng, tiến cứu. Nghiên cứu gồm 28 bệnh nhân pháp hiệu quả và an toàn, cải thiện tốt triệu (19 nam, 9 nữ), tuổi trung bình 52 ± 12,8 tuổi, chứng lâm sàng, có tỷ lệ liền xương cao. Tỷ lệ được phẫu thuật lấy đĩa đệm, cố định và ghép biến chứng nuốt khó thấp và không có di lệch xương lối trước với miếng ghép liền vít tự khóa mảnh ghép. tại Khoa Ngoại Thần kinh – Bệnh viện TWQĐ Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ, 108 từ tháng 06/2021 – 06/2022. Kết quả: Đa số ACDF, miếng ghép liền vít tự khóa. các bệnh nhân can thiệp 1 tầng (82,1%), không có trường hợp nào can thiệp 3 tầng trở lên. Có 8 SUMMARY bệnh nhân đã phẫu thuật giải chèn ép, kết xương EVALUATING THE SURGICAL bằng nẹp vít phía trước. Vị trí chủ yếu là C4C5 RESULTS OF ANTERIOR CERVICAL (41,86%). Thời gian phẫu thuật trung bình là DISCECTOMY AND FUSION USING 65,25 ± 12,36 phút. Lượng máu mất trung bình là SELF-LOCKING STAND-ALONE 54,58 ± 9,18ml. Sau phẫu thuật 3 tháng có sự cải CAGE thiện đáng kể các chỉ số như: VAS tại cổ (5,23 ± Background: To evaluate the results of 2,62 trước mổ so với 1,09 ± 0,73 sau mổ); VAS anterior cervical discectomy and fusion surgery tại tay (4,65 ± 1,08 trước mổ so với 1,03 ± 0,59 using self-locking stand-alone for the treatment sau mổ); NDI (38,29 ± 18,39 trước mổ so với of cervical herniation. Materials and methods: 17,33 ± 6,88 sau mổ). Các biểu hiện lâm sàng Clinical description, prospective study. The study đều có cải thiện rõ rệt sau mổ, điểm mJOA trước included 28 patients (19 men, 9 women), average mổ 11,36 ± 3,58 tăng lên đến 14,62 ± 2,12 tại age 52 ± 12.8 years old, who underwent anterior thời điểm ra viện, và đạt trung bình 16,08 ± 2,10 cervical discectomy and fusion using self-locking stand-alone cages at the Department of Neurosurgery, 108 Military Central Hospital 1 Khoa Ngoại Thần kinh – Bệnh viện TWQĐ 108 from June 2021 to June 2022. Results: Most of Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trọng Yên them underwent single level (82.1%), there was ĐT: 0983730609 no patients underwent three levels or more. The Email: yen_nguyentrong@yahoo.com.vn main position is C4C5 (41.86%). There were 8 Ngày nhận bài: 23/9/2023 patients who had previously surgery to anterior Ngày phản biện khoa học: 6/10/2023 cervical discectomy and fusion using plate. The Ngày duyệt bài: 13/10/2023 302 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 average surgical time was 65.25 ± 12.36 minutes. những ưu điểm như giải ép rộng rãi, cố định The average blood loss was 54.58 ± 9.18ml. At 3 vững chắc thì vẫn có một số biến chứng months after surgery, there was a significant thường gặp liên quan đến việc sử dụng nẹp improvement in neck VAS (5.23 ± 2.62 cứng thoái hóa đĩa đệm liền kề, tỷ lệ khó preoperative vs 1.09 ± 0.73 postoperative); hand nuốt sau mổ cao, di lệch mảnh ghép, giảm tỷ VAS (4.65 ± 1.08 preoperative vs 1.03 ± 0.59 lệ liền xương… đã được báo cáo trong nhiều postoperative); NDI (38.29 ± 18.39 preoperative nghiên cứu, đặc biệt là trong các trường hợp vs 17.33 ± 6.88 postoperative). The clinical tổn thương nhiều tầng [2],[3]. Trong những manifestations were significantly improved after năm gần đây, miếng ghép đĩa đệm có vít tự surgery, the preoperative mJOA score of 11.36 ± 3.58 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: