Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 696.95 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan được thực hiện nghiên cứu nhằm mục đích bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Quảng Trị. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu tiến hành theo phương pháp mô tả tiến cứu. Đối tượng nghiên cứu bao gồm tất cả những bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt gan tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ 2/2020 – 10/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT GAN Trương Vĩnh Quý1, Đặng Quốc Ái2,3, Nguyễn Văn Phong1TÓM TẮT Conclusion: Laparoscopic liver resection for liver tumors at Quang Tri Provincial General Hospital is a 15 Đặt vấn đề: Đề tài được thực hiện nhằm mục safe operation and has good results.đích bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt Keywords: hepatocellular carcinoma,gan tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Quảng Trị. Đối tượng laparoscopic liver resectionvà phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiêncứu tiến hành theo phương pháp mô tả tiến cứu. Đối I. ĐẶT VẤN ĐỀtượng nghiên cứu bao gồm tất cả những bệnh nhânđược phẫu thuật nội soi cắt gan tại Bệnh viện Đa khoa Phẫu thuật nội soi (PTNS) đã chứng minhTỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ 2/2020 – được ý nghĩa của phương pháp điều trị ít xâm10/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 57,4 tuổi. Nam hại khi cần cắt bỏ ruột thừa, túi mật, đại tràng,chiếm tỉ lệ 65,0% và nữ chiếm 35%. Tỷ lệ nhiễm virus dạ dày... là điều đã được minh chứng bằng cácviêm gan B và/hoặc C là 65%. Kích thước u trung bình công trình nghiên cứu quy mô lớn trên thế giới.là 4,8± 1,3cm. Kết quả giải phẩu bệnh khối u có 75% Bên cạnh đó, PTNS điều trị những khối u ganlà ung thư tế bào gan, 10% là ung thư đường mật,15% là u lành tính. Thời gian phẫu thuật trung bình là lành tính có triệu chứng như FNH, u máu gan,126,1 phút (77 – 192). Lượng máu mất trung bình là adenoma,… đã được chứng minh tính khả thi, an259,5ml. Có 7/20 TH chuyển mổ mở. Tỷ lệ thành công toàn, hiệu quả hơn so với phẫu thuật cắt gancủa phẫu thuật nội soi là 65%. Số ngày nằm viện kinh điển. Kỹ thuật cắt gan bằng phương pháptrung bình là 12,8 ngày. Biến chứng sau mổ chiếm tỉ lệ nội soi ngày càng áp dụng rộng rãi trên toàn thế20%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị u giới, không chỉ chỉ định cho những khối u lànhgan là phẫu thuật có tỷ lệ thành công cao, thời giannằm viện ngắn, bệnh nhân phục hồi sớm. tính mà đã được chỉ định mở rộng cho những Từ khoá: ung thư tế bào gan, phẫu thuật nội soi khối u ác tính tại gan [1-4].cắt gan. Gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước cho thấy kết quảSUMMARY phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị các bệnh lý về EVALUATION OF THE RESULTS OF gan là an toàn và khả thi. Bệnh viện Đa Khoa LAPAROSCOPIC LIVER RESECTION Tỉnh Quảng Trị là bệnh viện hạng I trực thuộc Background: The study was carried out for the tỉnh với quy mô đầy đủ các chuyên khoa. Hàngpurpose of initially evaluating the results oflaparoscopic liver resection at Quang Tri Provincial năm tại đây bệnh viện đã tiến hàng hàng nghì caGeneral Hospital. Materials and Methods: This is a phẫu thuật điều trị cho nhiều loại bệnh lý khácprospective descriptive study. Study subjects include nhau trong đó có phẫu thuật cắt gan. Cách đây 4all patients who underwent laparoscopic liver resection năm bệnh viện cũng từng bước tiến hành triểnat Quang Tri Provincial General Hospital during the khai mổ nội soi cắt gan. Nhằm đánh giá kết quảperiod from 2/2020 to 10/2022. Results: The meanage of the study group was 57.4 years old. Males để đúc rút kinh nghiệm trong thực hành lâmaccounted for 65.0% and females accounted for 35%. sàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giáThe prevalence of hepatitis B and/or C virus infection kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan” tại bệnh viện.was 65%. The average tumor size was 4.8±1.3cm.Histopathological results showed that 75% were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhepatocellular carcinoma; 10% were 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượngcholangiocarcinoma, and 15% were benign tumors. nghiên cứu bao gồm tất cả bệnh nhân đượcThe mean operative time was 126.1 minutes (77-192). chẩn đoán trước mổ là khối u lành tính có triệuThe average blood loss was 259.5 ml. There were7/20 cases converted to open surgery. The success chứng hoặc khối ung thư biêu mô tế bào ganrate of laparoscopic surgery is 65%. The average hoặc ung thư đường mật trong gan và được chỉnumber of days in the hospital was 12.8 days. định PTNS cắt gan tại Bệnh Viện Đa Khoa TỉnhPostoperative complications account for 20%. Quảng Trị trong khoảng thời gian từ 2/2020 – 10/2022.1Bệnh viện Đa khoa Nghệ An * Tiêu chuẩn chọn bệnh:2Trường Đại Học Y Hà Nội - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biêu3Bệnh viện E mô tế bào gan hoặc khối u lành tính có triệuChịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái chứng hoặc ung thư đường mật trong gan đãEmail: drdangquocai@gmail.com được chẩn đoán qua sinh thiết.Ngày nhận bài: 2.01.2023 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT GAN Trương Vĩnh Quý1, Đặng Quốc Ái2,3, Nguyễn Văn Phong1TÓM TẮT Conclusion: Laparoscopic liver resection for liver tumors at Quang Tri Provincial General Hospital is a 15 Đặt vấn đề: Đề tài được thực hiện nhằm mục safe operation and has good results.đích bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt Keywords: hepatocellular carcinoma,gan tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Quảng Trị. Đối tượng laparoscopic liver resectionvà phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiêncứu tiến hành theo phương pháp mô tả tiến cứu. Đối I. ĐẶT VẤN ĐỀtượng nghiên cứu bao gồm tất cả những bệnh nhânđược phẫu thuật nội soi cắt gan tại Bệnh viện Đa khoa Phẫu thuật nội soi (PTNS) đã chứng minhTỉnh Quảng Trị trong khoảng thời gian từ 2/2020 – được ý nghĩa của phương pháp điều trị ít xâm10/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 57,4 tuổi. Nam hại khi cần cắt bỏ ruột thừa, túi mật, đại tràng,chiếm tỉ lệ 65,0% và nữ chiếm 35%. Tỷ lệ nhiễm virus dạ dày... là điều đã được minh chứng bằng cácviêm gan B và/hoặc C là 65%. Kích thước u trung bình công trình nghiên cứu quy mô lớn trên thế giới.là 4,8± 1,3cm. Kết quả giải phẩu bệnh khối u có 75% Bên cạnh đó, PTNS điều trị những khối u ganlà ung thư tế bào gan, 10% là ung thư đường mật,15% là u lành tính. Thời gian phẫu thuật trung bình là lành tính có triệu chứng như FNH, u máu gan,126,1 phút (77 – 192). Lượng máu mất trung bình là adenoma,… đã được chứng minh tính khả thi, an259,5ml. Có 7/20 TH chuyển mổ mở. Tỷ lệ thành công toàn, hiệu quả hơn so với phẫu thuật cắt gancủa phẫu thuật nội soi là 65%. Số ngày nằm viện kinh điển. Kỹ thuật cắt gan bằng phương pháptrung bình là 12,8 ngày. Biến chứng sau mổ chiếm tỉ lệ nội soi ngày càng áp dụng rộng rãi trên toàn thế20%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị u giới, không chỉ chỉ định cho những khối u lànhgan là phẫu thuật có tỷ lệ thành công cao, thời giannằm viện ngắn, bệnh nhân phục hồi sớm. tính mà đã được chỉ định mở rộng cho những Từ khoá: ung thư tế bào gan, phẫu thuật nội soi khối u ác tính tại gan [1-4].cắt gan. Gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước cho thấy kết quảSUMMARY phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị các bệnh lý về EVALUATION OF THE RESULTS OF gan là an toàn và khả thi. Bệnh viện Đa Khoa LAPAROSCOPIC LIVER RESECTION Tỉnh Quảng Trị là bệnh viện hạng I trực thuộc Background: The study was carried out for the tỉnh với quy mô đầy đủ các chuyên khoa. Hàngpurpose of initially evaluating the results oflaparoscopic liver resection at Quang Tri Provincial năm tại đây bệnh viện đã tiến hàng hàng nghì caGeneral Hospital. Materials and Methods: This is a phẫu thuật điều trị cho nhiều loại bệnh lý khácprospective descriptive study. Study subjects include nhau trong đó có phẫu thuật cắt gan. Cách đây 4all patients who underwent laparoscopic liver resection năm bệnh viện cũng từng bước tiến hành triểnat Quang Tri Provincial General Hospital during the khai mổ nội soi cắt gan. Nhằm đánh giá kết quảperiod from 2/2020 to 10/2022. Results: The meanage of the study group was 57.4 years old. Males để đúc rút kinh nghiệm trong thực hành lâmaccounted for 65.0% and females accounted for 35%. sàng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giáThe prevalence of hepatitis B and/or C virus infection kết quả phẫu thuật nội soi cắt gan” tại bệnh viện.was 65%. The average tumor size was 4.8±1.3cm.Histopathological results showed that 75% were II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhepatocellular carcinoma; 10% were 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượngcholangiocarcinoma, and 15% were benign tumors. nghiên cứu bao gồm tất cả bệnh nhân đượcThe mean operative time was 126.1 minutes (77-192). chẩn đoán trước mổ là khối u lành tính có triệuThe average blood loss was 259.5 ml. There were7/20 cases converted to open surgery. The success chứng hoặc khối ung thư biêu mô tế bào ganrate of laparoscopic surgery is 65%. The average hoặc ung thư đường mật trong gan và được chỉnumber of days in the hospital was 12.8 days. định PTNS cắt gan tại Bệnh Viện Đa Khoa TỉnhPostoperative complications account for 20%. Quảng Trị trong khoảng thời gian từ 2/2020 – 10/2022.1Bệnh viện Đa khoa Nghệ An * Tiêu chuẩn chọn bệnh:2Trường Đại Học Y Hà Nội - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biêu3Bệnh viện E mô tế bào gan hoặc khối u lành tính có triệuChịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái chứng hoặc ung thư đường mật trong gan đãEmail: drdangquocai@gmail.com được chẩn đoán qua sinh thiết.Ngày nhận bài: 2.01.2023 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tế bào gan Phẫu thuật nội soi cắt gan Kỹ thuật cắt gan Kiểm soát cuống ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0