Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,017.60 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp tại bệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viêm túi mật cấp được phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Khoa ngoại Tổng hợp Bệnh viện Thanh Nhàn, từ tháng 1/2018 đến 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024trong đó 100% là nam giới. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thời gian mắc bệnh gút trung bình: 1. Rich JT, Bush DC, Lincoski CJ, Harrington9,69±4,34 (năm). Thời gian mắc hội chứng ống TM. Carpal tunnel syndrome due to tophaceouscổ tay trung bình: 12,94±8,6 (tháng). gout. Orthopedics. 2004;27(8):862-863 2. Mondelli M, Farioli A, Mattioli S, et al. Severity - Lý do đến khám chủ yếu là tê bì bàn tay of Carpal Tunnel Syndrome and Diagnostic Accuracy(81,3%). of Hand and Body Anthropometric Measures. PloS - Triệu chứng lâm sàng của tay bị bệnh: One. 2016;11(10):e0164715.53,7% đau cổ tay, bàn tay; 87,0% có yếu tố 3. Đinh Thị Thuỷ Lan, 2021. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hội chứng ống cổ tay ở bệnh nhân gútkhởi phát, 96,3% dị cảm, 70,3% giảm cảm giác, mạn tính. Thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Việt Nam11,1% mất cảm giác, 44,4% cử động đối ngón, 4. Lê Thị Liễu, 2018. Nghiên cứu đặc điểm lâmcầm nắm yếu, 42,6% teo cơ mô cái. Tỷ lệ sàng, điện cơ và siêu âm Doppler năng lượngnghiệm pháp Phalen (+) là 83,3% số ống cổ tay, trong hội chứng ống cổ tay. Luận án tiến sĩ y học,dấu hiệu Tinel (+) là 72,2%, nghiệm pháp Ducan Đại học Y Hà Nội, Việt Nam. 5. Giannini F, Cioni R, Mondelli M, et al. A new(+) là 68,5%. clinical scale of carpal tunnel syndrome: validation - Có 75,9% ống cổ tay có dấu hiệu Notch of the measurement and clinical-neurophysiological(+), 16,7% ống cổ tay có dấu hiệu Notch đảo assessment. Clin Neurophysiol Off J Int Fed Clinngược (+), 79,6% phù dây thần kinh giữa. Diện Neurophysiol. 2002;113(1):71-77. 6. Phan Hồng Minh (2019). Nghiên cứu đặc điểmtích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay trung lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hộibình là: 9,7±2,08(mm2). Đặc điểm tổn thương chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành,khớp cổ tay trên siêu âm ở bệnh nhân gút mạn: Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.72,2% viêm màng hoạt dịch, 87,0% hạt tophi, 7. Hiếu Đỗ Lập (2011), Nhận xét lâm sàng và các bất thường điện sinh lý thần kinh ở bệnh nhân25,9% hình ảnh đường đôi, 24,0% khuyết xương. mắc hội chứng ống cổ tay, Luận văn thạc sỹ Y - Tỷ lệ bất thường về diện tích đầu gần dây học, Đại Học Y Hà Nội.thần kinh giữa ở người có hội chứng ống cổ tay 8. Đoàn Viết Trình (2014), Đặc điểm hình ảnh vàmức độ trung bình, nặng và rất nặng theo phân vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổđộ Boston cao hơn so với những người có mức tay tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ thángđộ nhẹ, nhưng sự khác biệt này không có ý 10/2013 đến tháng 7/2014, Luận văn Thạc sỹ Ynghĩa thống kê. học. Đại học Y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP Đặng Quốc Ái1,2, Nguyễn Văn Trường3, Nguyễn Văn Phước3, Trần Nguyễn Bảo Tuấn1, Trịnh Tuấn Dương4, Nguyễn Thị Minh4TÓM TẮT dấu hiệu Murphy (+) chiếm 22%. Tất cả bệnh nhân đều phát hiện sỏi túi mật trên chẩn đoán hình ảnh, Tỉ 5 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu lệ túi mật lớn và thành dày lần lượt là 93,3% và 80%.thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh nhân chủ yếu được phẫu trước 72 giờ từ khi cóbệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng và phương pháp triệu chứng, chiếm 67,3%. Thời gian phẫu thuật trungnghiên cứu: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viêm túi mật bình là 93,45±11 phút. Có 10% tai biến trong mổ,cấp được phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Khoa ngoại trong đó có 1 trường hợp tổn thương đường mật, 1Tổng hợp Bệnh viện Thanh Nhàn, từ tháng 1/2018 trường hợp chảy máu. Tỉ lệ chuyển mổ mở là 8%.đến 12/2022. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình Thời gian hậu phẫu trung bình là 4,8±1,8 ngày. Kếtlà 52,4 ± 15,3, nữ gấp 2 lần nam. Triệu chứng lâm luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật là phương phápsàng: Đau khu trú hạ sườn phải chiếm 86%, khám an toàn và hiệu quả. Phẫu thuật càng sớm thì tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công cao, giảm các tai biến1Bệnh viện E trong mổ, biến chứng sau mổ, rút ngắn thời gian nằm2Trường Đại ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024trong đó 100% là nam giới. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thời gian mắc bệnh gút trung bình: 1. Rich JT, Bush DC, Lincoski CJ, Harrington9,69±4,34 (năm). Thời gian mắc hội chứng ống TM. Carpal tunnel syndrome due to tophaceouscổ tay trung bình: 12,94±8,6 (tháng). gout. Orthopedics. 2004;27(8):862-863 2. Mondelli M, Farioli A, Mattioli S, et al. Severity - Lý do đến khám chủ yếu là tê bì bàn tay of Carpal Tunnel Syndrome and Diagnostic Accuracy(81,3%). of Hand and Body Anthropometric Measures. PloS - Triệu chứng lâm sàng của tay bị bệnh: One. 2016;11(10):e0164715.53,7% đau cổ tay, bàn tay; 87,0% có yếu tố 3. Đinh Thị Thuỷ Lan, 2021. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hội chứng ống cổ tay ở bệnh nhân gútkhởi phát, 96,3% dị cảm, 70,3% giảm cảm giác, mạn tính. Thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, Việt Nam11,1% mất cảm giác, 44,4% cử động đối ngón, 4. Lê Thị Liễu, 2018. Nghiên cứu đặc điểm lâmcầm nắm yếu, 42,6% teo cơ mô cái. Tỷ lệ sàng, điện cơ và siêu âm Doppler năng lượngnghiệm pháp Phalen (+) là 83,3% số ống cổ tay, trong hội chứng ống cổ tay. Luận án tiến sĩ y học,dấu hiệu Tinel (+) là 72,2%, nghiệm pháp Ducan Đại học Y Hà Nội, Việt Nam. 5. Giannini F, Cioni R, Mondelli M, et al. A new(+) là 68,5%. clinical scale of carpal tunnel syndrome: validation - Có 75,9% ống cổ tay có dấu hiệu Notch of the measurement and clinical-neurophysiological(+), 16,7% ống cổ tay có dấu hiệu Notch đảo assessment. Clin Neurophysiol Off J Int Fed Clinngược (+), 79,6% phù dây thần kinh giữa. Diện Neurophysiol. 2002;113(1):71-77. 6. Phan Hồng Minh (2019). Nghiên cứu đặc điểmtích dây thần kinh giữa đầu gần ống cổ tay trung lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và điều trị hộibình là: 9,7±2,08(mm2). Đặc điểm tổn thương chứng ống cổ tay vô căn ở người trưởng thành,khớp cổ tay trên siêu âm ở bệnh nhân gút mạn: Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.72,2% viêm màng hoạt dịch, 87,0% hạt tophi, 7. Hiếu Đỗ Lập (2011), Nhận xét lâm sàng và các bất thường điện sinh lý thần kinh ở bệnh nhân25,9% hình ảnh đường đôi, 24,0% khuyết xương. mắc hội chứng ống cổ tay, Luận văn thạc sỹ Y - Tỷ lệ bất thường về diện tích đầu gần dây học, Đại Học Y Hà Nội.thần kinh giữa ở người có hội chứng ống cổ tay 8. Đoàn Viết Trình (2014), Đặc điểm hình ảnh vàmức độ trung bình, nặng và rất nặng theo phân vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và theo dõi kết quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổđộ Boston cao hơn so với những người có mức tay tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ thángđộ nhẹ, nhưng sự khác biệt này không có ý 10/2013 đến tháng 7/2014, Luận văn Thạc sỹ Ynghĩa thống kê. học. Đại học Y Hà Nội. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP Đặng Quốc Ái1,2, Nguyễn Văn Trường3, Nguyễn Văn Phước3, Trần Nguyễn Bảo Tuấn1, Trịnh Tuấn Dương4, Nguyễn Thị Minh4TÓM TẮT dấu hiệu Murphy (+) chiếm 22%. Tất cả bệnh nhân đều phát hiện sỏi túi mật trên chẩn đoán hình ảnh, Tỉ 5 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu lệ túi mật lớn và thành dày lần lượt là 93,3% và 80%.thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh nhân chủ yếu được phẫu trước 72 giờ từ khi cóbệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng và phương pháp triệu chứng, chiếm 67,3%. Thời gian phẫu thuật trungnghiên cứu: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viêm túi mật bình là 93,45±11 phút. Có 10% tai biến trong mổ,cấp được phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Khoa ngoại trong đó có 1 trường hợp tổn thương đường mật, 1Tổng hợp Bệnh viện Thanh Nhàn, từ tháng 1/2018 trường hợp chảy máu. Tỉ lệ chuyển mổ mở là 8%.đến 12/2022. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình Thời gian hậu phẫu trung bình là 4,8±1,8 ngày. Kếtlà 52,4 ± 15,3, nữ gấp 2 lần nam. Triệu chứng lâm luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật là phương phápsàng: Đau khu trú hạ sườn phải chiếm 86%, khám an toàn và hiệu quả. Phẫu thuật càng sớm thì tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công cao, giảm các tai biến1Bệnh viện E trong mổ, biến chứng sau mổ, rút ngắn thời gian nằm2Trường Đại ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm túi mật cấp Tắc nghẽn ống cổ túi mật Phẫu thuật nội soi cắt túi mật Điều trị viêm túi mật cấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 172 0 0