Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 750.57 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An và Bệnh viện E.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023V. KẾT LUẬN 3. Sergi G., De Rui M., Coin A., et al. (2013). Weight loss and Alzheimer’s disease: temporal Nghiên cứu trên 63 người bệnh cho thấy có and aetiologic connections. Proc Nutr Soc, 72(1),tới trên 90% bệnh nhân có rối loạn ăn uống. 160–165.Thay đổi khẩu vị chiếm tỷ lệ cao nhất (72,6%), 4. Paul S.S. (2020). Strategies for home nutritionaltiếp đến là thói quen ăn uống (60,3%). Có mối support in dementia care and its relevance in low- middle-income countries. J Family Med Prim Care,liên quan giữa tình trạng rối loạn nuốt, thay đổi 9(1), 43–48.mức độ thèm ăn và thay đổi thói quen ăn uống 5. Kai K., Hashimoto M., Amano K., et al.theo mức độ nguy cơ suy dinh dưỡng. Những (2015). Relationship between Eating Disturbancephát hiện từ nghiên cứu của chúng tôi rất quan and Dementia Severity in Patients with Alzheimer’s Disease. PLoS One, 10(8), e0133666.trọng để cung cấp bằng chứng tiền đề về các 6. Śliwińska S. and Jeziorek M. (2021). The rolevấn đề dinh dưỡng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ tại of nutrition in Alzheimer’s disease. Rocz PanstwViệt Nam. Zakl Hig, 72(1), 29–39. 7. L Volicer, B Seltzer, Y Rheaume, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO (1989). Eating difficulties in patients with1. WHO (2022). Dementia cases set to triple by probable dementia of the Alzheimer type. Journal 2050 but still largely of geriatric psychiatry and neurology, 2(4). ignored, accessed: 09/29/2022. Pressures and Dysphagia Affect Malnutrition and2. Jones S. (2019). Nutritional interventions for Mealtime Outcomes in Long-Term Care. preventing malnutrition in people with dementia. Dysphagia, 32(6), 785–796. Nurs Older People. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ Đặng Quốc Ái1,2, Đinh Văn Chiến3,4TÓM TẮT gian nằm viện trung bình 7,04 ± 1,51 ngày. Kết luận: Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột 38 Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh sau mổ cho thấy đây là kỹ thuật an toàn và hiệu quả,giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị tắc đau ít, hồi phục sức khỏe sớm, thời gian nằm việnruột sau mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ngắn. Từ khóa: Phẫu thuật nội soi tắc ruột, tắc ruộtvà Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp sau mổ.nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, các bệnhnhân được phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ SUMMARYtừ 2018 đến 2022. Kết quả: Có 35 bệnh nhân đượcchẩn đoán tắc ruột sau mổ và điều trị bằng phẫu thuật INITIAL RESULTS OF LAPAROSCOPICnội soi, tuổi trung bình là 45,36 ± 18,63 (16-77) tuổi, SURGERY TO TREATMENT INTESTINALtrong đó 31,4% là nam và 68,6% là nữ giới. Số lần OBSTRUCTION AFTER SURGERYmổ bụng trung bình trước mổ là 1,29 ± 0,60 lần, 80% Background: The study aimed to evaluate themổ bụng 1 lần và mổ cắt ruột thừa chiếm phần lớn initial results of laparoscopic surgery for intestinalchiếm 74,3%. Nguyên nhân gây tắc ruột chủ yếu là do obstruction after surgery at Nghe An Friendshipdây chằng và dính, chiếm trên 80%. Có 8,6% phẫu General Hospital and E Hospital. Materials andthuật nội soi hỗ trợ. Thời gian mổ trung bình là 89,80 Methods: Retrospective descriptive study, patients± 24,80 (58-138) phút. Có 5,7% trường hợp có tai undergoing laparoscopic surgery to treated intestinalbiến rách thanh cơ ruột non trong mổ và không có obstruction after surgery from 2018 to 2022. Results:trường hợp nào gặp biến chứng sau mổ. Thời gian There were 35 patients diagnosed with intestinaltrung tiện sau mổ trung bình 2,44 ± 0,77 ngày, thời obstruction after surgery and treated by laparoscopic surgery, the mean age was 45.36 ± 18.63 (16-77) years old, there were 31.4% male and 68.6% were1Trường Đại Học Y Hà Nội female. The average number of abdominal operations2Bệnh viện E before surgery was 1.29 ± 0.60 times, 80% of3Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An abdominal operations were performed once and4Trường Đại Học Y Khoa Vinh appendectomy accounted for the majority of 74.3%.Chịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái The cause of intestinal obstruction is mainly due toEmail: drdangquocai@gmail.com ligaments and adhesions, accounting for over 80%.Ngày nhận bài: 6.01.2023 There were 8,6% ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023V. KẾT LUẬN 3. Sergi G., De Rui M., Coin A., et al. (2013). Weight loss and Alzheimer’s disease: temporal Nghiên cứu trên 63 người bệnh cho thấy có and aetiologic connections. Proc Nutr Soc, 72(1),tới trên 90% bệnh nhân có rối loạn ăn uống. 160–165.Thay đổi khẩu vị chiếm tỷ lệ cao nhất (72,6%), 4. Paul S.S. (2020). Strategies for home nutritionaltiếp đến là thói quen ăn uống (60,3%). Có mối support in dementia care and its relevance in low- middle-income countries. J Family Med Prim Care,liên quan giữa tình trạng rối loạn nuốt, thay đổi 9(1), 43–48.mức độ thèm ăn và thay đổi thói quen ăn uống 5. Kai K., Hashimoto M., Amano K., et al.theo mức độ nguy cơ suy dinh dưỡng. Những (2015). Relationship between Eating Disturbancephát hiện từ nghiên cứu của chúng tôi rất quan and Dementia Severity in Patients with Alzheimer’s Disease. PLoS One, 10(8), e0133666.trọng để cung cấp bằng chứng tiền đề về các 6. Śliwińska S. and Jeziorek M. (2021). The rolevấn đề dinh dưỡng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ tại of nutrition in Alzheimer’s disease. Rocz PanstwViệt Nam. Zakl Hig, 72(1), 29–39. 7. L Volicer, B Seltzer, Y Rheaume, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO (1989). Eating difficulties in patients with1. WHO (2022). Dementia cases set to triple by probable dementia of the Alzheimer type. Journal 2050 but still largely of geriatric psychiatry and neurology, 2(4). ignored, accessed: 09/29/2022. Pressures and Dysphagia Affect Malnutrition and2. Jones S. (2019). Nutritional interventions for Mealtime Outcomes in Long-Term Care. preventing malnutrition in people with dementia. Dysphagia, 32(6), 785–796. Nurs Older People. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT SAU MỔ Đặng Quốc Ái1,2, Đinh Văn Chiến3,4TÓM TẮT gian nằm viện trung bình 7,04 ± 1,51 ngày. Kết luận: Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột 38 Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh sau mổ cho thấy đây là kỹ thuật an toàn và hiệu quả,giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị tắc đau ít, hồi phục sức khỏe sớm, thời gian nằm việnruột sau mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An ngắn. Từ khóa: Phẫu thuật nội soi tắc ruột, tắc ruộtvà Bệnh viện E. Đối tượng và phương pháp sau mổ.nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, các bệnhnhân được phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ SUMMARYtừ 2018 đến 2022. Kết quả: Có 35 bệnh nhân đượcchẩn đoán tắc ruột sau mổ và điều trị bằng phẫu thuật INITIAL RESULTS OF LAPAROSCOPICnội soi, tuổi trung bình là 45,36 ± 18,63 (16-77) tuổi, SURGERY TO TREATMENT INTESTINALtrong đó 31,4% là nam và 68,6% là nữ giới. Số lần OBSTRUCTION AFTER SURGERYmổ bụng trung bình trước mổ là 1,29 ± 0,60 lần, 80% Background: The study aimed to evaluate themổ bụng 1 lần và mổ cắt ruột thừa chiếm phần lớn initial results of laparoscopic surgery for intestinalchiếm 74,3%. Nguyên nhân gây tắc ruột chủ yếu là do obstruction after surgery at Nghe An Friendshipdây chằng và dính, chiếm trên 80%. Có 8,6% phẫu General Hospital and E Hospital. Materials andthuật nội soi hỗ trợ. Thời gian mổ trung bình là 89,80 Methods: Retrospective descriptive study, patients± 24,80 (58-138) phút. Có 5,7% trường hợp có tai undergoing laparoscopic surgery to treated intestinalbiến rách thanh cơ ruột non trong mổ và không có obstruction after surgery from 2018 to 2022. Results:trường hợp nào gặp biến chứng sau mổ. Thời gian There were 35 patients diagnosed with intestinaltrung tiện sau mổ trung bình 2,44 ± 0,77 ngày, thời obstruction after surgery and treated by laparoscopic surgery, the mean age was 45.36 ± 18.63 (16-77) years old, there were 31.4% male and 68.6% were1Trường Đại Học Y Hà Nội female. The average number of abdominal operations2Bệnh viện E before surgery was 1.29 ± 0.60 times, 80% of3Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An abdominal operations were performed once and4Trường Đại Học Y Khoa Vinh appendectomy accounted for the majority of 74.3%.Chịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái The cause of intestinal obstruction is mainly due toEmail: drdangquocai@gmail.com ligaments and adhesions, accounting for over 80%.Ngày nhận bài: 6.01.2023 There were 8,6% ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi tắc ruột Tắc ruột sau mổ Điều trị tắc ruột sau mổ Phẫu thuật nội soiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0