Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u nguyên bào thần kinh thượng thận ở trẻ em

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 272.54 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị u nguyên bào thần kinh thượng thận (UNBTK thượng thận) ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các bệnh nhân (BN) dưới 16 tuổi được chẩn đoán và phẫu thuật nội soi cắt UNBTK thượng thận từ năm 2015- 2019 tại bệnh viện Nhi Trung Ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u nguyên bào thần kinh thượng thận ở trẻ em vietnam medical journal n01 - MAY - 20200,018. Kết quả này tương đồng với nghiên cứu nhóm bệnh nhân THA có tăng CIMT đều cao hơncủa tác giả Kotruchin trên 493 bệnh nhân THA nhóm bệnh nhân không tăng CIMT có ý nghĩatrong do 89,9% có điều trị huyết áp, tuổi trung thống kê.bình là 67,9 ± 12,1, 47,5% nam thì mất trũnghuyết áp là yếu tố nguy cơ độc lập của dày lớp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Thị Tây Thi (2017), “Khảo sát biến thiênnội trung mạc động mạch cảnh với OR = 1,4, huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân tăng huyết áp > 60khoảng tin cậy 95%: 0,79 – 1,69, p < 0,025 [4]. tuổi đang điều trị tại BV Bạch Mai”, Luận văn Mất trũng huyết áp là một yếu tố làm gia tăng Chuyên khoa 2, Đại học Y Hà Nội.áp lực lên thành động mạch cả ngày lẫn đêm và 2. Ciobanu A. O., Gherghinescu C. L., Dulgheru R., et al. (2013), The impact of blood pressuregiảm khả năng thư giãn mạch máu dẫn đến cơ variability on subclinical ventricular, renal andchế bù trừ ảnh hưởng đến sự bất thường độ dày vascular dysfunction, in patients with hypertensionlớp nội trung mạc động mạch cảnh. Từ kết quả and diabetes, Maedica (Buchar), 8(2), 129-36.nghiên cứu, đặt ra vấn đề nên đánh giá độ dày 3. Chen Y., Xiong H., Wu D., et al. (2015), Relationship of short-term blood pressure variabilitylớp nội trung mạc động mạch cảnh trên người cao with carotid intima-media thickness in hypertensivetuổi THA có mất trũng huyết áp nhằm phát hiện 4. Kotruchin P, Hoshide S, Kario K, et al (2018),sớm bệnh xơ vữa mạch máu, có biện pháp điều Carotid atherosclerosis and the association betweentrị thích hợp để hạn chế các biến chứng đột quỵ nocturnal blood pressure dipping and cardiovascularnão, nhồi máu cơ tim trên những đối tượng này. events,J Clin Hypertens, 30 (3), pp. 450-5. 5. Lau K. K., Wong Y. K., Chang R. S., et al. (2014),V. KẾT LUẬN Visit-to-visit systolic blood pressure variability predicts all-cause and cardiovascular mortality after Tỷ lệ mất trũng huyết áp ở nhóm bệnh nhân lacunar infarct, Eur J Neurol, 21(2), 319-25.THA có tăng CIMT là 54,2%. Mất trũng huyết áp 6. Sharma R. K., Donekal S., Rosen B. D., et al.làm tăng nguy cơ dày lớp nội trung mạc động (2015), Association of subclinical atherosclerosismạch cảnh với OR = 6,1; p < 0,05.SD của HATT using carotid intima-media thickness, carotid plaque, and coronary calcium score with left24 giờ, HATT ban ngày và HATB 24 giờ của bệnh ventricular dyssynchrony: the multi-ethnic Study ofnhân THA có tăng CIMTlần lượt là 15,30 ± Atherosclerosis, Atherosclerosis, 239(2), 412-8.3,66mmHg, 14,12 ± 3,97mmHg và 10,81 ± 7. Stevens S. L., Wood S., Koshiaris C., et al.2,65mmHg. CV của HATT 24 giờ và HATT ban (2016), Blood pressure variability and cardiovascular disease: systematic review andngày của bệnh nhân THA có tăng CIMT lần lượt meta-analysis, BMJ, 354, i4098.là 10,86 ± 3,09 và 11,03 ± 3,41. Các chỉ số SD 8. Su D. F., Miao C. Y. (2001), Blood pressurecủa HATT 24 giờ, HATT ban ngày và HATB 24 variability and organ damage, Clin Exp Pharmacolgiờ; CV của HATT 24 giờ và HATT ban ngày của Physiol, 28(9), 709-15. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẦN KINH THƯỢNG THẬN Ở TRẺ EM Phạm Duy Hiền⃰ , Trần Xuân Nam⃰TÓM TẮT theo dõi bệnh nhân. Kết quả: PTNS đường sau phúc mạc chiếm 47.4%. PTNS thành công ở 36 bệnh nhi 14 Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chiếm 94.7%. 2 trường hợp phải chuyển mổ mở do(PTNS) điều trị u nguyên bào thần kinh thượng thận chảy máu không kiểm soát. 100% bệnh nhi được(UNBTK thượng thận) ở trẻ em. Phương pháp phẫu thuật cắt toàn bộ khối u. Thời gian phẫu thuậtnghiên cứu: Hồi cứu tất cả các bệnh nhân (BN) dưới trung bnìh 120.92 ± 51.9 phút. Không có biến chứng16 tuổi được chẩn đoán và phẫu thuật nội soi cắt sau mổ. So sánh PTNS sau phúc mạc và qua phúcUNBTK thượng thận từ năm 2015- 2019 tại bệnh viện mạc thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê: PTNSNhi Trung Ương. Chẩn đoán dựa vào dấu hiệu lâm sau phúc mạc có thời gian phục hồi lưu thông tiêu hóasàng và cận lâm sàng của bệnh. Các chỉ tiêu nghiên sớm hơn, thời gian nằm viện ngắn hơn, giảm biếncứu bao gồm đặc điểm trong mổ và sau mổ, kết quả chứng dính ruột sau mổ so với PTNS qua phúc mạc. Hiện tại 100% số bệnh nhi còn sống, không bệnh và*Bệnh viện Nhi Trung Ương không tái phát. Toàn bộ gia đìn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: