Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 767.55 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp: Đây là một nghiên cứu mô tả tiến cứu trên nhóm bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng và được điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại trực tràng vét hạch tại khoa Ngoại Tổng Hợp - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 11 năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023không điển hình, chụp X quang tử cung, vòi tử malignant potential in women with abnormal uterine bleeding”, Eur J Gynecol Oncol, 21, pp.cung và siêu âm có giá trị chẩn đoán bệnh nhân 180 - 3. 2000.vô sinh. 5. Preutthipan S, Linasmita V. A prospective comparative study betweenTÀI LIỆU THAM KHẢO hysterosalpingography and hysteroscopy in the1. Viện bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh, Chẩn đoán detection of intrauterine pathology in patients và điều trị vô sinh, Nhà xuất bản Y học, 2003. with infertility. J Obstet Gynaecol Res 2003;2. Đặng Thị Minh Nguyệt. Soi BTC để chẩn đoán 29:33–37. các bất thường trong buồng tử cung, Luận án tiến 6. Golan A, Eilat E, Ron-El R, Herman A, Soffer sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2006. Y, Bukovsky I. Hysteroscopy is superior to3. Wamsteker Kees, Emnuel. Mart H. hysterosalpingography in infertility investigation. Transcervical hysteroscopic resection of Acta Obstet Gynecol Scand 1996;75:654–656. submucous fibroids for abnormal uterine 7. Fayez JA, Mutie G, Schneider PJ. The bleeding, Ob & Gyn, Part 1, pp. 736 - 740. 1993. diagnostic value of hysterosalpingography and4. Anastasiadis P.G, Koutlaki N.G, Skaphida hysteroscopy in infertility investigation. Am J P.G, Galazios G.C, Tsikouras P.N, Liberis V.A. Obstet Gynecol 1987;156:558–560 “Endometrial polyps: prevalence, detection, and ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Ngọc Anh1, Đặng Quốc Ái2, Đỗ Mạnh Toàn1, Vũ Công Định1TÓM TẮT ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình là an toàn, ít tai biến và ít biến chứng. 85 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, ungđiều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Đa thư trực tràng.khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp:Đây là một nghiên cứu mô tả tiến cứu trên nhóm bệnh SUMMARYnhân được chẩn đoán ung thư trực tràng và được điềutrị bằng phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại trực tràng vét RESULTS LAPAROSCOPIC SURGERY FORhạch tại khoa Ngoại Tổng Hợp - Bệnh viện Đa khoa RECTAL CANCER AT THAI BINHtỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL2021 đến tháng 11 năm 2022. Kết quả: Tổng số Objective: Evaluate results of laparoscopicbệnh nhân trong nghiên cứu là 30 bệnh nhân bao gồm surgery using a circular stapler for the treatment of17 nam và 13 nữ; tỉ lệ nam/nữ là 1,3; Tuổi trung bình rectal cancer at Thai Binh Provincial General Hospital.của nhóm nghiên cứu là 65,5 ± 12,7; 96,7% bệnh Subjects and Methods: This is a prospectivenhân có chỉ số BMI < 25kg/m2. Thời gian mổ trung descriptive study on a group of patients that werebình là 157,0 ± 25,6 phút. Tai biến trong mổ có 6,6% diagnosed with rectal cancer and were treated withbệnh nhân tổn thương thanh cơ đại tràng trái. 100% laparoscopic colorectal resection andthực hiện miệng nối theo kiểu tận – tận bằng máy lymphadenectomy at General Surgery Department ofkhâu nối trong EEA 28mm. Thời gian trung tiện trung Thai Binh Provincial General Hospital over the coursebình là 47,2 ± 7,0 giờ. Số lượng hạch nạo vét được of 2 years, from January 2021 to November 2022.trung bình là 11,0 ± 3,6 hạch. Có 3,3% biến chứng Results: The total number of eligible patientssau mổ rò miệng nối và 6,6% nhiễm trùng vết mổ. involved in the study was 30, including 17 males andThời gian cho ăn sau mổ 59,8 ± 15,9 giờ. Tổng số 13 females. The mean age of this demographic wasbiến chứng sau mổ là 30%, trong đó đa phần là các 65.07 ± 11.2 years. 96.7% of patients had normalbiến chứng nhẹ được điều trị thành công bằng nội weight (BMI < 25). The average operative time waskhoa. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10,5 ± 157.0 ± 25.6 minutes. Intraoperative complications2,8 ngày, không có bệnh nhân nào tử vong trong thời were seen in 2 patients (6.6%), who had a slightkỳ hậu phẫu. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị damage to the serosa and muscle layers of the left colon. In 100% cases, colorectal anastomosis was made end-to-end with 28 mm EEA circular1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình staplers. The return of bowel function was in an2Bệnh viện Đa khoa Y Hà Nội average of 47.2 ± 7.0 hours after surgery. TheChịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái average number of harvested lymph nodes was 11.0 ±Email: drdangquocai@gmail.com 3.6. Postoperative complications included:Ngày nhận bài: 9.01.2023 anastomosis leak ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023không điển hình, chụp X quang tử cung, vòi tử malignant potential in women with abnormal uterine bleeding”, Eur J Gynecol Oncol, 21, pp.cung và siêu âm có giá trị chẩn đoán bệnh nhân 180 - 3. 2000.vô sinh. 5. Preutthipan S, Linasmita V. A prospective comparative study betweenTÀI LIỆU THAM KHẢO hysterosalpingography and hysteroscopy in the1. Viện bảo vệ Bà mẹ và trẻ sơ sinh, Chẩn đoán detection of intrauterine pathology in patients và điều trị vô sinh, Nhà xuất bản Y học, 2003. with infertility. J Obstet Gynaecol Res 2003;2. Đặng Thị Minh Nguyệt. Soi BTC để chẩn đoán 29:33–37. các bất thường trong buồng tử cung, Luận án tiến 6. Golan A, Eilat E, Ron-El R, Herman A, Soffer sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2006. Y, Bukovsky I. Hysteroscopy is superior to3. Wamsteker Kees, Emnuel. Mart H. hysterosalpingography in infertility investigation. Transcervical hysteroscopic resection of Acta Obstet Gynecol Scand 1996;75:654–656. submucous fibroids for abnormal uterine 7. Fayez JA, Mutie G, Schneider PJ. The bleeding, Ob & Gyn, Part 1, pp. 736 - 740. 1993. diagnostic value of hysterosalpingography and4. Anastasiadis P.G, Koutlaki N.G, Skaphida hysteroscopy in infertility investigation. Am J P.G, Galazios G.C, Tsikouras P.N, Liberis V.A. Obstet Gynecol 1987;156:558–560 “Endometrial polyps: prevalence, detection, and ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Vũ Ngọc Anh1, Đặng Quốc Ái2, Đỗ Mạnh Toàn1, Vũ Công Định1TÓM TẮT ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình là an toàn, ít tai biến và ít biến chứng. 85 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Từ khóa: Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, ungđiều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Đa thư trực tràng.khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp:Đây là một nghiên cứu mô tả tiến cứu trên nhóm bệnh SUMMARYnhân được chẩn đoán ung thư trực tràng và được điềutrị bằng phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại trực tràng vét RESULTS LAPAROSCOPIC SURGERY FORhạch tại khoa Ngoại Tổng Hợp - Bệnh viện Đa khoa RECTAL CANCER AT THAI BINHtỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL2021 đến tháng 11 năm 2022. Kết quả: Tổng số Objective: Evaluate results of laparoscopicbệnh nhân trong nghiên cứu là 30 bệnh nhân bao gồm surgery using a circular stapler for the treatment of17 nam và 13 nữ; tỉ lệ nam/nữ là 1,3; Tuổi trung bình rectal cancer at Thai Binh Provincial General Hospital.của nhóm nghiên cứu là 65,5 ± 12,7; 96,7% bệnh Subjects and Methods: This is a prospectivenhân có chỉ số BMI < 25kg/m2. Thời gian mổ trung descriptive study on a group of patients that werebình là 157,0 ± 25,6 phút. Tai biến trong mổ có 6,6% diagnosed with rectal cancer and were treated withbệnh nhân tổn thương thanh cơ đại tràng trái. 100% laparoscopic colorectal resection andthực hiện miệng nối theo kiểu tận – tận bằng máy lymphadenectomy at General Surgery Department ofkhâu nối trong EEA 28mm. Thời gian trung tiện trung Thai Binh Provincial General Hospital over the coursebình là 47,2 ± 7,0 giờ. Số lượng hạch nạo vét được of 2 years, from January 2021 to November 2022.trung bình là 11,0 ± 3,6 hạch. Có 3,3% biến chứng Results: The total number of eligible patientssau mổ rò miệng nối và 6,6% nhiễm trùng vết mổ. involved in the study was 30, including 17 males andThời gian cho ăn sau mổ 59,8 ± 15,9 giờ. Tổng số 13 females. The mean age of this demographic wasbiến chứng sau mổ là 30%, trong đó đa phần là các 65.07 ± 11.2 years. 96.7% of patients had normalbiến chứng nhẹ được điều trị thành công bằng nội weight (BMI < 25). The average operative time waskhoa. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình là 10,5 ± 157.0 ± 25.6 minutes. Intraoperative complications2,8 ngày, không có bệnh nhân nào tử vong trong thời were seen in 2 patients (6.6%), who had a slightkỳ hậu phẫu. Kết luận: Phẫu thuật nội soi điều trị damage to the serosa and muscle layers of the left colon. In 100% cases, colorectal anastomosis was made end-to-end with 28 mm EEA circular1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình staplers. The return of bowel function was in an2Bệnh viện Đa khoa Y Hà Nội average of 47.2 ± 7.0 hours after surgery. TheChịu trách nhiệm chính: Đặng Quốc Ái average number of harvested lymph nodes was 11.0 ±Email: drdangquocai@gmail.com 3.6. Postoperative complications included:Ngày nhận bài: 9.01.2023 anastomosis leak ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng Ung thư trực tràng Chẩn đoán ung thư trực tràng Điều trị ung thư biểu mô trực tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0