Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Robot tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.24 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Robot (PTNS Robot) điều trị một số bệnh ở trẻ em.tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu các bệnh nhi được PTNS Robot tại bệnh viện Nhi Trung Ương từ 3/2014 đến 12/2017. Sử dụng hệ thống Robot phẫu thuật Davinci Si thế hệ thứ 4.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Robot tại Bệnh viện Nhi Trung ương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ROBOT TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền*, Bùi Đức Hậu*, Trần Anh Quỳnh*, Tô Mạnh Tuân*, Lê Anh Dũng*, Nguyễn Văn Linh*, Lê Thanh Hải*TÓM TẮT (25%) and 6 cases of thoracic diseases (25 %). The operating time ranged from 67 to 330 minutes (mean 1 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 180 minutes) including: docking time: 20 minutes,Robot (PTNS Robot) điều trị một số bệnh ở trẻ em.tại surgeon console time 109 minutes. There were nobệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên postoperative death and 3 cases conversion to opencứu: Nghiên cứu tiến cứu các bệnh nhi được PTNS surgery was required. No blood transfusion wasRobot tại bệnh viện Nhi Trung Ương từ 3/2014 đến required. Postoperative anastomotic leakage occurred12/2017. Sử dụng hệ thống Robot phẫu thuật Davinci in 2 patients (one hirsprung disease and one UPJSi thế hệ thứ 4. Kết quả: Từ 3/2014 đến 12/2017 có stenosis -3.1%. Postoperative hospital stay ranged120 bệnh nhi được PTNS Robot, gồm 65 trẻ trai và 55 from 5 days to10 days (mean: 5.6 days). Follow uptrẻ gái, tuổi nhỏ nhất 3 tháng, lớn nhất 156 tháng, from 12 months to 57 months was obtained in alltrung bình 46,1 tháng; cân nặng nhỏ nhất 4 kg, lớn patients. Of these patients, there were no severe postnhất 37 kg trung bình 14,9kg; 25 trường hợp nang operative complication. Conclusion: Robotic surgeryống mật chủ (25%), 25 trường hợp Megacolon (25%), is safe and fesible procedure for children however the25 trường hợp Hội chứng khúc nối bể thận niệu quản cost is still hight at that moment.(25%) và 25 trường hợp các bệnh lý lồng ngực Key words: Robotic procedures(25%). Thời gian mổ từ 67 phút đến 330 phút, trungbình 180 phút. Không có tử vong trong và sau mổ,chuyển mổ mở 3 trường hợp, không trường hợp nào I. ĐẶT VẤN ĐỀphải truyền máu trong mổ. Chỉ có 1 trường hợp rò PTNS Robot (robotic surgery) là phẫu thuậtmiệng nối sau mổ megacolon 1 rò miệng nối niệu nội soi được thực hiện bởi người máy điều khiểnquản bể thận do gập tắc sonds JJ. Thời gian nằm viện từ xa. Thay vì các thao tác trong mổ bởi phẫutrung bình 5,6 ngày. Bệnh nhân được theo dõi từ 12 thuật viên trực tiếp thực hiện, người máy (rôbốt)tháng đến 57 tháng, chưa trường hợp nào có biếnchứng nặng sau mổ. Giá trung bình từ 50- 80 triệu thực hiện dưới sự điều khiển bởi phẫu thuật viênVNĐ/trường hợp. Kết luận: PTNS Robot cho trẻ em từ buồng điều khiển. PTNS Robot là bước tiếnan toàn và khả thi tuy nhiên giá thành còn đắt ở thời mới của phẫu thuật nội soi và đang được ứngđiểm hiện tại. dụng ngày càng nhiều ở các trung tâm phẫu Từ khóa: Phẫu thuật nội soi Robot thuật nhi lớn trên thế giới. Đặc điểm ở trẻ em vớiSUMMARY thành bụng tương đối mỏng hơn so với người lớn giúp cho việc đặt trocar và thực hiện PTNS Robot OUTCOMES OF ROBOTIC SURGERY IN có những lợi thế riêng so với người lớn. Tuy vậy NATIONAL HOSPITAL OF PEDIATRIC Objective: to evaluate outcomes of some Robotic ở trẻ em lại có các yếu tố khó khăn khác nhưprocedures for children in National Hospital of (khoảng không gian thao tác, phẫu trường) chậtpediatric. Methods: From March 2014 to December hẹp hơn, các dụng cụ PTNS Robot phù hợp cho2017, we have attempted robot-assisted to treate for người lớn nhưng lại to ở trẻ nhỏ. Mặc dù PTNS120 patients including 65 males and 55 females using Robot đã được thực hiện tương đối nhiều chothe da Vinci Robotic Surgical System (IntuitiveSurgical, Sunnyvale, CA). We analyzed prospectively các loại phẫu thuật khác nhau, tuy nhiên phầnreviewed medical records for patients’ clinical lớn các báo cáo chỉ tập trung vào một loại bệnhcharacteristics, operative methods and postoperative với số bệnh nhân còn ít, thời gian theo dõi sauoutcomes including operative time, hospital days, cost mổ còn ngắn. Ở Việt Nam mặc dù phẫu thuật nộiand complications. Results: From March 2014 to soi nhi đã rất phát triển nhưng chưa có nghiênDecember 2017, 120 patients were operated. There cứu nào về PTNS Robot trên số lượng lớn bệnhwere 55 girls and 65 boys. Ages ranged from 3 monthto 156 months ol (mean: 46.1 months). Body weight nhân và theo dõi trong một thời gian dài. Nhữngranged from 4 kg to 37kg (mean: 14.9kg); 25 cases of bệnh thường gặp như nang ống mật chủ, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: