Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước (DCCT) và dây chằng chéo sau (DCCS) trên cùng khớp gối. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu 36 bệnh nhân (BN) đứt phối hợp DCCT, DCCS cùng bên được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/ 2014 đến 01/ 2020. Đánh giá chức năng theo thang điểm IKDC, Tegner Lysholm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau khớp gối TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023thống kê với p0,05. Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. - Sau 14 ngày điều trị, các chứng trạng 3. Bộ Y tế (2016), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp”, Nhà xuất bản Y học,YHCT đều có sự cải thiện ở cả hai nhóm, thể tr. 131 – 138.hiện tốt nhất ở các chứng trạng đau vùng thắt 4. Bộ Y tế (2013). Quy trình kỹ thuật châm cứu,lưng - đau tăng khi vận động, nằm nghỉ đỡ đau - “Tài liệu hướng dẫn Quy trình khám bệnh, chữasợ lạnh, thích ấm với p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2023recorded; there was 1 case of stage I osteoarthritis 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiênrecorded by MRI after 1 year, 3 cases of knee bursitis cứu tiến cứu mô tả, áp dụng phương pháp lấywere treated with medication and physical therapy.Conclusions: Arthroscopic surgery in combined ACL mẫu thuận tiện:and PCL injuries results is a procedure with better - Khám lâm sàng:patient compliance and reproducible for a timely + Khai thác bệnh sử: xác định thời điểm tổnreturn of motion, strength, and function with favorable thương, nguyên nhân, chẩn đoán, xử trí trướcoutcome. Keywords: simultaneous ACL, PCL đó, quy trình và thời gian tập PHCN.reconstruction; combined ACL, PCL injuries; + Thăm khám về mặt lâm sàng: đau, lỏngmultiligament knee injury. khớp gối, khó khăn khi lên xuống dốc hoặc bậcI. ĐẶT VẤN ĐỀ cầu thang, dấu hiệu ngăn kéo sau, dấu hiệu Khớp gối là khớp chịu lực chính của cơ thể, ngăn kéo trước, dấu hiệu Lachman, dấu hiệu hálà một trong những khớp hay bị tổn thương nhất. khe khớp bên trong và bên ngoài.Tổn thương phối hợp DCCT, DCCS trên cùng + Đánh giá độ di lệch của mâm chày so vớikhớp gối là không phổ biến nhưng đây là một lồi cầu đùi.tổn thương nặng của khớp gối, sẽ để lại di chứng - Khám cận lâm sàng:vô cùng nặng nề cho người bệnh nếu không + Chụp cộng hưởng từ: hình ảnh trên cộngđược phát hiện và điều trị kịp thời. Trật khớp gối hưởng từ có tổn thương DCCT và DCCS khớp gốichiếm tỉ lệ 0,02% đến 0,2% trong chấn thương để chẩn đoán xác định và mức độ tổn thương.chỉnh hình. Với sự phát triển của kỹ thuật và + Các cận lâm sàng khác như: Xquang gối,dụng cụ nội soi, phẫu thuật nội soi điều trị đã trở Xquang tim phổi, huyết học, sinh hóa.thành tiêu chuẩn. Một số tác giả khuyến khích 2.3. Đánh giá kết quảphẫu thuật từng thì, tái tạo DCCS trước, sau đó o Đặc điểm chung: tuổi, giới, định hướnglà DCCT [1]. Gần đây, phẫu thuật tái tạo đồng gối, nguyên nhân, thời gian trước phẫu thuật, sốthời DCCT, DCCS và khâu hay tái tạo dây chằng BN tái khámbên trong/ dây chằng bên ngoài được áp dụng. o Kết quả gần: thời gian nằm viện, tình trạngViệc tái tạo đồng thời DCCT, DCCS với gân tự vết mổ, các biến chứng sớm: phù nề, tràn dịchthân là hiệu quả, an toàn, tiết kiệm thời gian và khớp, tê bì vị trí lấy gânphù hợp với BN [2], do đó chúng tôi nghiên cứu o Kết quả xa: theo thang điểm IKDC, Tegnerđề tài này nhằm: Đánh giá kết quả phẫu thuật và Lysholme, biến chứng muộnnội soi tái tạo đồng thời DCCT và DCCS trêncùng khớp gối. III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm chungII. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Bảng 3.1: Phân bố về tuổi (n=36) 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Những BN Giới Tuổi 20-45 >45 Tổng Tỷ lệ %đến khám có chẩn đoán chấn thương kín khớp Nam 17 4 21 58,3%gối có tổn thương DCCT và DCCS cùng bên, Nữ 10 5 15 41,7%được phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời DCCT Tổng 27 9 36 100%và DCCS tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2014 Tỷ lệ % 75,0% 25,0% 100%đến 01/2020. Tuổi trung bình là: 35,9. Tuổi cao nhất là: 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: tất cả BN 57, thấp nhất là 20. Nam giới chiếm 58,3%, nữdưới 60 tuổi bị chấn thương khớp gối có tổn giới chiếm 41,7% trong nhóm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: