Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần hy sinh dây chằng chéo sau tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.07 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần hy sinh dây chằng chéo sau tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân (BN) với 32 khớp gối thoái hóa được thay khớp nhân tạo trong khoảng thời gian từ tháng 1/2018 đến 12/2019 tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần hy sinh dây chằng chéo sau tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn vietnam medical journal n02 - APRIL - 202425,9%; (2) Phác đồ dựa trên C3G/C4G là phác Prognostic factors and scoring model ofđồ được lựa chọn nhiều nhất trong điều trị hematological malignancies patients with bloodstream infections, Infection, 46(4), tr.513- 521.nhiễm khuẩn huyết theo kinh nghiệm (43,8%); 6. Carvalho Ana Sofia, Lagana Diana, et al.phác đồ theo KSĐ được lựa chọn nhiều nhất là (2020), Bloodstream infections in neutropenicphác đồ dựa trên carbapenem (70,8%); (3) Tiền patients with haematological malignancies,sử sử dụng kháng sinh trong 30 ngày làm tăng Infection, Disease & Health, 25 (1), tr. 22 – 29. 7. Chen Chien - Yuan, Tien Feng - Ming et al.nguy cơ đề kháng C3G/C4G và carbapenem lên (2017),Clinical and microbiological characteristicslần lượt 1,5 và 1,87 lần so với nhóm nhạy cảm. of bloodstream infections among patients with haematological malignancies with and withoutTÀI LIỆU THAM KHẢO neutropenia at a medical centre in northern1. Diekema Daniel J., Hsueh Po-Ren et al. Taiwan, 2008–2013, International Journal of (2019), The microbiology of bloodstream Antimicrobial Agents, 49 (3), tr. 272 – 281. infection: 20-year trends from the SENTRY 8. Mikulska Małgorzata, Viscoli Claudio et al. antimicrobial surveillance program, Antimicrobial (2014), Aetiology and resistance in bacteraemias Agents and Chemotherapy, 63 (7), e00355-19. among adult and paediatric haematology and2. Viện Huyết học Truyền máu Trung ương cancer patients, Journal of Infection, 68 (4), tr. (2018), Báo cáo số liệu vi khuẩn năm 2018. 321 – 331.3. Hội Hồi sức Cấp cứu và Chống độc Việt Nam 9. Quan Jingjing, Zhao Dongdong, et al. (2016), (2020), Hướng dẫn chung sử dụng kháng sinh, High prevalence of ESBL-producing Escherichia tr. 6-7. coli and Klebsiella pneumoniae in community-4. Freifeld Alison G., Bow Eric J. et al. (2011), onset bloodstream infections in China, Journal of Clinical practice guideline for the use of Antimicrobial Chemotherapy, 72(1), pp. 273-280. antimicrobial agents in neutropenic patients with 10. Baden L.R., Swaminathan S., et al. (2020), cancer: 2010 update by the Infectious Diseases NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology: Society of America, Clinical Infectious Diseases, Prevention and Treatment of Cancer-Related 52 (4), e56 - e93. Infections, National Comprehensive Cancer5. Tang Yishu, Cheng Qian et al. (2018), Network (NCCN). ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP GỐI TOÀN PHẦN HY SINH DÂY CHẰNG CHÉO SAU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Vũ Trường Thịnh1,2, Dương Duy Thanh2, Phạm Quang Thắng1, Nguyễn Văn Dũng3, Trần Trung Dũng4TÓM TẮT với 30 BN nữ (93,7%), 2 BN nam (6,3%). Điểm trung bình KS 85,4 ± 3,67; kết quả rất tốt chiếm 75%; tốt 10 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay 25%, không có trường hợp nào đạt mức khá trởkhớp gối toàn phần hy sinh dây chằng chéo sau tại xuống. Điểm trung bình KFS 82,5 ± 5,68, rất tốtbệnh viện đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương chiếm 71,8%; tốt 28,2%, không có trường hợp nàopháp nghiên cứu: 32 bệnh nhân (BN) với 32 khớp đạt mức khá trở xuống. Biên độ gấp gối trung bìnhgối thoái hóa được thay khớp nhân tạo trong khoảng đạt 114,5°. Đánh giá chủ quan hầu hết người bệnhthời gian từ tháng 1/2018 đến 12/2019 tại bệnh viện cảm thấy rất hài lòng hoặc hài lòng với kết quả điềuĐa khoa Xanh Pôn. Loại khớp được sử dụng là khớp trị. Không có trường hợp nào gặp tai biến, biến chứnggối toàn phần có xi măng, cắt bỏ dây chằng chéo sau, sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật thay KGTP đem lại kếtkhông thay xương bánh chè. Phương pháp nghiên cứu quả giảm đau tốt, cải thiện được chức năng của khớplà mô tả hồi cứu cắt ngang. Đánh giá sau mổ bằng và chất lượng cuộc sống. Tỉ lệ ăn mòn, hư hại khớpthang điểm KSS, thời gian theo dõi theo dõi trung bình thấp. Tuy nhiên cần đánh giá trong thời gian dài hơn24 tháng. Bệnh nhân được khám lại sớm nhất là 12 và cỡ mẫu lớn hơn.tháng sau mổ và muộn nhất là 36 tháng sau mổ. Kết Từ khóa: Khớp gối toàn phần cắt bỏ dây chằngquả: Độ tuổi trung bình của nghiên cứu là 64,8 tuổi chéo sau, bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: