Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật u nguyên bào thần kinh đệm ác tính (glioblastoma) tại Bệnh viện Việt Đức

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 337.89 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u nguyên bào thần kinh đệm ác tính glioblastoma. Nghiên cứu thực hiện trên 53 bệnh nhân được chẩn đoán, phẫu thuật và có kết quả giải phẫu bệnh là glioblastoma tại bệnh viện Việt Đức trong 20 tháng (từ 1/2012 đến 8/2013).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật u nguyên bào thần kinh đệm ác tính (glioblastoma) tại Bệnh viện Việt ĐứcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢPHẪUTHUẬTUNGUYÊNBÀOTHẦNKINHĐỆMÁCTÍNH(GLIOBLASTOMA)TẠIBỆNHVIỆNVIỆTĐỨCNguyễnĐứcLiên*,HoàngVănĐức**,ĐồngVănHệ*TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiákếtquảđiềutrịphẫuthuậtunguyênbàothầnkinhđệmáctínhglioblastomaĐốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Gồm53bệnhnhânđượcchẩnđoán,phẫuthuậtvàcókếtquảgiảiphẫubệnhlàglioblastomatạibệnhviệnViệtĐứctrong20tháng(từ1/2012đến8/2013)Kết quả :Tỷlệnam/nữlà1,94/1;đasốbiểuhiệnởnhómtuổitrên40(86,7%).Thờigiandiễnbiếnbệnhngắndưới3tháng(83%),lýdođếnviệnchủyếulàtăngáplựcnộisọchiếm94,3%.Phẫuthuậtlàmcảithiệntriệuchứngthầnkinhsớm(96,2%cảithiệntriệuchứngngaysaumổ).Kếtquảkhámlại6thángsaumổ:tửvong24/45(53,3%),cònsốngsau6tháng(48,9%).Nhómcònsốngsau6tháng:Karnofsky80‐100điểm(19/21bệnhnhân=90,5%),Karnofsky60‐70điểm(2/21=9,5%).Kếtquảđiềutrịphẫuthuậtsau6thángkhôngliênquanvớituổi,kíchthướcuvàkhảnăngcắtbỏtoànbộhoặcmộtphầnu(p>0,05).Kếtquảđiềutrịphẫuthuậtcómốiliênquanchặtchẽgiữaviệcphốihợpđiềutrịxạtrịvà/hoặchóachấtsauphẫuthuậtvớiRR=1,6771(95%CI:1,15–2,45),vớip=0,0076.Phẫuthuậtphốihợpvớiđiềutrịxạtrịvà/hoặchóachấtsauphẫuthuậtlàmgiảmtỷlệtửvong6thángsauphẫuthuật17,25lầnsovớichỉphẫuthuậtđơnthuần(OR=17,25).Kếtluận:Phẫuthuậtlàmcảithiệntriệuchứngthầnkinhsớmngaysaumổ(96,2%)vàxácđịnhbảnchấtmôbệnhhọc.Điềutrịxạtrịvà/hoặchóachấtsauphẫuthuậtlàmgiảmtỷlệtửvong6thángsauphẫuthuật17,25lần(OR=17,25,RR=1,68,p=0,0076)Từkhóa:uthầnkinhđệmáctínhABSTRACTASSESSMENTRESULTSSURGICALTREATMENTOFGLIOBLASTOMAMULTIFORMEATVIET‐DUCHOSPITAL.NguyenDucLien,HoangVanDuc,DongVanHe*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:149–152Objective:EvaluationofsurgicaltreatmentofpatientswithglioblastomamultiformeinVietDuchospitalMethods: 53patientswithglioblastomaisdiagnosedandoperatedattheViet‐DucHospital. Evaluatethesurgicalresultat6monthsafteroperation.Results:Theratiomale/female1/1,94.Morecommoninolderpatients(above40yearsold86,7%)afterashort clinical history (40chiếmđasố(86,8%)DiễnbiếnbệnhThờigiantừkhicótriệuchứngđầutiên,đếnkhi phẫu thuật: 83,3% dưới 3 tháng. Với lý dođếnviệnchủyếulàtăngáplựcnộisọ(94,3%)VịtríuVùng trán (30%), thái dương (43,4%), đỉnh(20,8%),chẩm(1,9%),vùngnãothấtvàthểchai(3,6%),hốsau(0%).KhảnăngphẫuthuậtLấy bỏ toàn bộ khối u (36/53 = 67,9%), lấymộtphầnkhốiu(32,1%)KếtquảphẫuthuậtngaykhiraviệnCải thiện triệu chứng (51/53 = 96,2%), diễnbiến nặng các triệu chứng do phù não sau mổ(3,8%). Không có trường hợp nào tử vong saumổvàngaysaumổ,khôngcótrườnghợpnàobịviêmmàngnãohaychảymáusaumổ.Kếtquảkhámlại6thángsaumổBảng1:Kếtquả6thángsauphẫuthuậtliênquantớituổi(N=45)Dưới 40 tuổiTrên 40 tuổiTổngTử vong42024Karnofsky 60-10031821Tổng73845Khám lại 45 bệnh nhân (84,9%), 8 bệnhnhân không liên lạc được sau mổ. Tử vong24/45(53,3%),cònsống21/45(48,9%).Trongsố21 bệnh nhân còn sống: Nhóm có thang điểmKarnofsky 80‐100 (19/45 = 90,5%), Karnofsky60‐70(2/21=9,5%)ChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcTestFisher,p=1.Nhưvậy,chưacósựkhácbiệt về kết quả phẫu thuật giữa hai nhóm tuổitrên40vàdưới40tuổiBảng2:Kếtquả6thángsauphẫuthuậtliênquantớikíchthướcu2-4 cm 4-6 cm Trên 6cm713411558289Tử vongKarnofsky 60-100TổngTổng242145Test Fisher p=0,71. Như vậy, chưa có mốiliên quan giữa kích thước u đến kết quả phẫuthuậtsau6tháng.Bảng3:Kếtquả6thángsauphẫuthuậtliênquantớikhảnănglấyuLấy bỏ toàn bộTử vongCòn sốngTổng151530Lấy bỏ một phầnkhối u9615Tổng242145RR=0,87(95%CI:0,58‐1,32),p=0,52.Nhưvậychưacósựkhácbiệtvềtỷlệtửvongsau6thánggiữahainhómlấybỏtoànbộhoặclấybỏmộtphầnkhốiu.Bảng4:Kếtquả6thángsauphẫuthuậtliênquantớiđiềutrịsauphẫuthuậtTử vongCòn sốngTổngPhẫu thuậtđơn thuần231235Phẫu thuật + xạ trịvà/hoặc hóa chất1910Tổng242145RR= 1,6771 (95% CI: 1,15 – 2,45), với p =0,0076.Nhưvậycósựkhácbiệtkếtquảđiềutrịgiữa 2 nhóm được phẫu thuật đơn thuần vànhóm được phẫu thuật kết hợp với xạ trị và/hoặchóachấtsauphẫuthuật.OR= 17,25. Như ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: