Đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận ghép lấy từ người cho sống tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,008.55 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận ghép lấy từ người cho sống tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả lâm sàng tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện trên 149 bệnh nhân Thận ghép lấy từ người sống cho thận bằng phẫu thuật nội soi đảm bảo theo các tiêu chuẩn lựa chọn theo qui định của bộ y tế, được truyền rửa nhanh thành dòng bằng dung dịch Custodiol ở nhiệt độ 4°C theo quy trình rửa thận ghép của Bộ y tế tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong thời gian nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận ghép lấy từ người cho sống tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023cấp sơ sinh trong nghiên cứu của các tác giả. thai kỳ cho cả mẹ và thai. Nhóm thai phụ không Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ vàng da kiểm soát đường huyết làm tăng nguy cơ cáctrẻ sơ sinh ở nhóm thai phụ ĐTĐTK là 5,77%. biến chứng như tiền sản giật, đa ối, thai suy vàTrong đó tỷ lệ này cao nhất ở nhóm thai phụ tăng tỷ lệ mổ lấy thai; đối với sơ sinh cũng làmkhông tiếp cập điều trị với 66,67%. Tỷ lệ vàng tăng nguy cơ vàng da, hạ đường huyết, nhiễmda sơ sinh ở ĐTĐTK trong nghiên cứu của Vũ khuẩn sơ sinh. Nên thực hiện sàng lọc ĐTĐTK ởBích Nga là 1% và Langer là 3,6%. tuổi thai từ 24 đến 28 tuần với tất cả các thai Tỷ lệ hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh trong phụ và có lịch trình theo dõi và kiểm soát đườngnhóm thai phụ ĐTĐTK là 7,69%. Giữa các nhóm huyết cho từng trường hợp ĐTĐTK cụ thể. Cầnbà mẹ tiếp cận và không tiếp cận điều trị hay phối hợp chặt chẽ các chuyên khoa sản, dinhthay đổi chế độ ăn thì chưa ghi nhận sự khác dưỡng, nội tiết - đái tháo đường để giảm thiểubiệt có ý nghĩa về việc trẻ sơ sinh bị hạ đường các biến chứng thai kỳ.huyết. Nghiên cứu của tác giả Vũ Bích Nga có tỷlệ hạ đường huyết của trẻ sau sinh của nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nga, Vũ Bích. Nghiên cứu ngưỡng glucose máuĐTĐTK được điều trị là 4,9%, trong khi nhóm lúc đói để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ vàĐTĐTK không được điều trị có tỷ lệ trẻ sơ sinh bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị. Luận án Tiếnhạ đường huyết sau sinh là 17,4. Nghiên cứu của sĩ Y Học, Trường Đại Học Y Hà Nội, 2009.Langer cho thấy: trẻ sơ sinh sau đẻ hạ đường 2. Langer, Oded. Yogev,.. Gestational diabetes: the consequences of not treating. Am J Obstethuyết ở nhóm ĐTĐTK có điều trị là 6%, trong khi Gynecol, 2005, 192: 989-97.tỷ lệ này ở nhóm ĐTĐTK không điều trị là 18% 3. BELLAMY, Leanne, et al. Type 2 diabetesvà ở nhóm không ĐTĐTK là 2%. mellitus after gestational diabetes: a systematic Nghiên cứu ghi nhận ở trẻ sơ sinh đủ tháng review and meta-analysis. The Lancet, 2009, 373.9677: 1773-1779.chỉ có 1 trường hợp chiếm 0,96% nhiễm khuẩn 4. American Diabetes Association, et al.sơ sinh. Tỷ lệ nhiễm khuẩn sơ sinh bình thường Gestational diabetes mellitus. Diabetes care,theo các nghiên cứu khác khoảng 0,6%. 2004, 27: S88. 5. Metzger, Boyd E., et al. InternationalV. KẾT LUẬN association of diabetes and pregnancy study Tỷ lệ thai phụ mắc ĐTĐTK không quản lý groups recommendations on the diagnosis and classification of hyperglycemia in pregnancy:chặt chẽ còn khá cao, chiếm 6,7%. Nhóm thai response to Weinert. Diabetes care, 2010, 33.7:phụ được kiểm soát đường máu bằng điều chỉnh e98-e98.chế độ ăn và insulin gặp rất ít các biến chứng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RỬA VÀ CHUẨN BỊ THẬN GHÉP LẤY TỪ NGƯỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Lê Nguyên Vũ1,2, Nguyễn Quang Nghĩa1TÓM TẮT độ 4°C theo quy trình rửa thận ghép của Bộ y tế tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong thời gian nghiên 17 Mục tiêu: Đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận cứu. Các chỉ tiêu nghiên cứu: đặc điểm giải phẫu thậnghép lấy từ người cho sống tại bệnh viện hữu nghị lấy cho ghép trước rửa, đặc điểm đại thể của thậnViệt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ghép trước rửa, số lượng ĐM, TM nuôi của thận lấyMô tả lâm sàng tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện trên cho ghép trước rửa, thời gian rửa thận, số lượng dịch149 bệnh nhân Thận ghép lấy từ người sống cho thận rửa thận, đánh giá chung về kết quả rửa thận ghép.bằng phẫu thuật nội soi đảm bảo theo các tiêu chuẩn Kết quả: Kết quả không có trường hợp nào bị đụnglựa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận ghép lấy từ người cho sống tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023cấp sơ sinh trong nghiên cứu của các tác giả. thai kỳ cho cả mẹ và thai. Nhóm thai phụ không Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ vàng da kiểm soát đường huyết làm tăng nguy cơ cáctrẻ sơ sinh ở nhóm thai phụ ĐTĐTK là 5,77%. biến chứng như tiền sản giật, đa ối, thai suy vàTrong đó tỷ lệ này cao nhất ở nhóm thai phụ tăng tỷ lệ mổ lấy thai; đối với sơ sinh cũng làmkhông tiếp cập điều trị với 66,67%. Tỷ lệ vàng tăng nguy cơ vàng da, hạ đường huyết, nhiễmda sơ sinh ở ĐTĐTK trong nghiên cứu của Vũ khuẩn sơ sinh. Nên thực hiện sàng lọc ĐTĐTK ởBích Nga là 1% và Langer là 3,6%. tuổi thai từ 24 đến 28 tuần với tất cả các thai Tỷ lệ hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh trong phụ và có lịch trình theo dõi và kiểm soát đườngnhóm thai phụ ĐTĐTK là 7,69%. Giữa các nhóm huyết cho từng trường hợp ĐTĐTK cụ thể. Cầnbà mẹ tiếp cận và không tiếp cận điều trị hay phối hợp chặt chẽ các chuyên khoa sản, dinhthay đổi chế độ ăn thì chưa ghi nhận sự khác dưỡng, nội tiết - đái tháo đường để giảm thiểubiệt có ý nghĩa về việc trẻ sơ sinh bị hạ đường các biến chứng thai kỳ.huyết. Nghiên cứu của tác giả Vũ Bích Nga có tỷlệ hạ đường huyết của trẻ sau sinh của nhóm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nga, Vũ Bích. Nghiên cứu ngưỡng glucose máuĐTĐTK được điều trị là 4,9%, trong khi nhóm lúc đói để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ vàĐTĐTK không được điều trị có tỷ lệ trẻ sơ sinh bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị. Luận án Tiếnhạ đường huyết sau sinh là 17,4. Nghiên cứu của sĩ Y Học, Trường Đại Học Y Hà Nội, 2009.Langer cho thấy: trẻ sơ sinh sau đẻ hạ đường 2. Langer, Oded. Yogev,.. Gestational diabetes: the consequences of not treating. Am J Obstethuyết ở nhóm ĐTĐTK có điều trị là 6%, trong khi Gynecol, 2005, 192: 989-97.tỷ lệ này ở nhóm ĐTĐTK không điều trị là 18% 3. BELLAMY, Leanne, et al. Type 2 diabetesvà ở nhóm không ĐTĐTK là 2%. mellitus after gestational diabetes: a systematic Nghiên cứu ghi nhận ở trẻ sơ sinh đủ tháng review and meta-analysis. The Lancet, 2009, 373.9677: 1773-1779.chỉ có 1 trường hợp chiếm 0,96% nhiễm khuẩn 4. American Diabetes Association, et al.sơ sinh. Tỷ lệ nhiễm khuẩn sơ sinh bình thường Gestational diabetes mellitus. Diabetes care,theo các nghiên cứu khác khoảng 0,6%. 2004, 27: S88. 5. Metzger, Boyd E., et al. InternationalV. KẾT LUẬN association of diabetes and pregnancy study Tỷ lệ thai phụ mắc ĐTĐTK không quản lý groups recommendations on the diagnosis and classification of hyperglycemia in pregnancy:chặt chẽ còn khá cao, chiếm 6,7%. Nhóm thai response to Weinert. Diabetes care, 2010, 33.7:phụ được kiểm soát đường máu bằng điều chỉnh e98-e98.chế độ ăn và insulin gặp rất ít các biến chứng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RỬA VÀ CHUẨN BỊ THẬN GHÉP LẤY TỪ NGƯỜI CHO SỐNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Lê Nguyên Vũ1,2, Nguyễn Quang Nghĩa1TÓM TẮT độ 4°C theo quy trình rửa thận ghép của Bộ y tế tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong thời gian nghiên 17 Mục tiêu: Đánh giá kết quả rửa và chuẩn bị thận cứu. Các chỉ tiêu nghiên cứu: đặc điểm giải phẫu thậnghép lấy từ người cho sống tại bệnh viện hữu nghị lấy cho ghép trước rửa, đặc điểm đại thể của thậnViệt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: ghép trước rửa, số lượng ĐM, TM nuôi của thận lấyMô tả lâm sàng tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện trên cho ghép trước rửa, thời gian rửa thận, số lượng dịch149 bệnh nhân Thận ghép lấy từ người sống cho thận rửa thận, đánh giá chung về kết quả rửa thận ghép.bằng phẫu thuật nội soi đảm bảo theo các tiêu chuẩn Kết quả: Kết quả không có trường hợp nào bị đụnglựa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bảo quản thận Dung dịch Custodiol Quy trình rửa thận ghép Cấu trúc mạch máu Miệng nối mạch máuTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0