Danh mục

Đánh giá kết quả sàng lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 531.86 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các loại dị tật bẩm sinh (DTBS), đánh giá kết quả sàng lọc chẩn đoán trước sinh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến dị tật bẩm sinh có biểu hiện hình thái bên ngoài ở thai phụ có nguy cơ cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sàng lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH DỊ TẬT BẨM SINH THAI NHI Ở THAI PHỤ CÓ NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Tăng Xuân Hải*, Trần Anh Tú*, Lê Thế Thắng*, Lê Mạnh Quý*TÓM TẮT 65 SUMMARY Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các loại dị tật bẩm EVALUATION THE PRE-NATALsinh (DTBS), đánh giá kết quả sàng lọc chẩn SCREENING RESULTS FOR THEđoán trước sinh và tìm hiểu một số yếu tố liên BIRTH DEFECTS BORN BY HIGHquan đến dị tật bẩm sinh có biểu hiện hình thái RISK PREGNANT WOMEN IN NGHEbên ngoài ở thai phụ có nguy cơ cao. Đối tượng AN OBSTETRICS AND PEDIATRICSvà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả HOSPITALcắt ngang, tiến cứu những thai phụ có nguy cơ Objectives: identify the rate of birth defects,cao sinh con dị tật bẩm sinh được sàng lọc, chẩn evaluate pre-natal screening results and learn some factors related to birth defects with lateralđoán trước sinh tại trung tâm sàng lọc chẩn đoán external morphology in high-risk pregnanttrước sinh và sau sinh- Bệnh viện Sản Nhi Nghệ women. Objects and methods: A Cross-An từ 11/2019 đến 8/2020 thỏa mãn các tiêu chí sectional descriptive combines a prospectivechọn mẫu. Kết quả: Tỷ lệ thai nhi bị DTBS có study of pregnant women at high risk of having abiểu hiện hình thái bên ngoài được sinh ra từ baby with birth defects are screened andnhững thai phụ có nguy cơ cao chiếm 7,2%. Dị diagnosed at Prenatal and Postnatal diagnostictật của hệ thần kinh gặp nhiều nhất (25,0%). Các screening Center - Nghe An Obstetrics andkỹ thuật sàng lọc và chẩn đoán có độ nhạy cao. Pediatrics Hospital from November 2019 toHọc vấn thấp, tiếp xúc với tác nhân vật lý hoặc August 2020 satisfies the sampling criteria.chồng sử dụng rượu bia, thuốc lá có nguy cơ sinh Results: The proportion of fetuses with birthcon dị tật cao hơn nhóm còn lại. Kết luận: Tỷ lệ defects with morphologic manifestations born todị tật bẩm sinh thai ở Bệnh viện Sản nhi Nghệ high-risk women was 7.2%. Malformations ofAn rất cao vì thế việc hiểu rõ các yếu tố liên the nervous system were the most common,quan dị tật bẩm sinh và giá trị các phương pháp accounting for 25.0%. Highly sensitivesàng lọc chẩn đoán trước sinh rất quan trọng. diagnostic and screening techniques. Low education, exposure to physical agents or Từ khóa: tỷ lệ dị tật bẩm sinh. husbands who use alcohol and tobacco have a higher risk of having children with malformations than the other group.*Trung tâm SLCĐTT&SS BV Sản Nhi Nghệ An Conclusions: The rate of birth defects in NgheChịu trách nhiệm chính: Trần Anh Tú An obstetrics and pediatrics Hospital was veryEmail: trananhtubvgtvinh@gmail.com high, so it is important to understand the factorsNgày nhận bài: 27.10.2020 related to birth defects and the value of prenatal diagnostic screening methods.Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 Keywords: the rate of birth defects.Ngày duyệt bài: 27.11.2020434 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020I. ĐẶT VẤN ĐỀ chẩn đoán có dị tật bẩm sinh biểu hiện hình Theo thống kê, hàng năm tỷ lệ dị tật bẩm thái bên ngoài.sinh thai khoảng 2 – 3%, dao động từ 1-8% Tiêu chuẩn loại trừ: Thai dị tật bẩm sinhphụ thuộc theo vùng địa lý và chiếm 20-30% ở thai phụ có nguy cơ cao sau chấm dứt thaitrong các nguyên nhân tử vong chu sinh. kỳ không nguyên vẹn hình dạng.Những trẻ mang dị tật bẩm sinh sống được 2. Phương pháp nghiên cứuthì thiểu năng trí tuệ hoặc kém phát triển về Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảthể lực, nguy cơ ung thư, khó hòa nhập cuộc cắt ngang, tiến cứusống, là gánh nặng cho gia đình và xã hội. . Phương pháp thu thập số liệu: Thực Nghiên cứu tỷ lệ dị tật bẩm sinh vô cùngquan trọng, vì thế trong nước và ngoài nước hiện khám thai, chỉ định siêu âm, sinh hóa,đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này. Tại chọc ối, đánh giá dị tật bé sau sinh hoặc sauBệnh viện Phụ sản Trung ương và Trường chấm dứt thai kỳ và thu thập số liệu trênĐại học Y Dược Huế, hoạt động sàng lọc, những thai phụ thỏa mãn tiêu chuẩn chọnchẩn đoán trước sinh đạt hiệu quả cao với tỉ mẫu.lệ thai dị tật bẩm sinh phát hiện qua siêu âm Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:là 4,5% và 4,3% [1], [2]. Nghiên cứu ở Bệnh Các số liệu được xử lý theo phương phápviện Từ Dũ cho thấy tỉ lệ dị tật bẩm sinh do thống kê y học trên máy tính với phần mềmbất thường NST chiếm 6,88%. Ở Nghệ An, SPSS 20.0đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đượcgiá kết quả sàng lọc, chẩn đoán dị tật bẩm thực hiện với sự đồng ý tự nguyện của thaisinh thai tại đây. Vì vậy, chúng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: