Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 308.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả sau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn II, III. Đối tượng, phương pháp: mô tả tiến cứu và hồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ HẮC TỐ DA GIAI ĐOẠN II, III TẠI BỆNH VIỆN K Vũ Thanh Phương*, Vũ Hồng Thăng*, Nguyễn Đại Bình*TÓM TẮT and prospective study on 130 cutaneous melanoma patients in stage II, III were treated with surgery at K 9 Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả hospital from 2013 to 2019. Results: The averagesau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn age is 56,0 ± 1,8, which is common from 40 to 79II, III. Đối tượng, phương pháp: mô tả tiến cứu và years old, youngest patient 18 year-old and the oldesthồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được one 85 year-old, male/female 1,03. Tumors are oftenđiều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019. Kết located in the lower limbs 46,9%, black tumor 69.9%,quả:bệnh hay gặp từ 40 đến 79 tuổi, tuổi TB 56,0 ± change in size, shape100%, tumors grow on thick skin1,8, thấp nhất 18 và cao nhất 85, nam/nữ là 1,03. Vị 42,3%, satellite 23,8%, ulcer 31,6%. Regional lymphtrí hay gặp chi dưới 46,9%, u màu đen 69,9%, thay node positive 48,5%, stage 2, 3 are 43,1%, 56,9%.đổi kích thước hình dạng u 100%, u trên nền da dầy Wide excision, lymphadenectomy 83,8%; amputation,sừng hóa 42,3%, vệ tinh 23,8%, loét u 31,6%. Di căn disassembling, lymphadenectomy16,2%.hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 là 43,1%, 56,9%. Reconstruction after tumor resection by skin flap withCắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%; cắt cụt chi, tháo vascular 13,8%, permuted skin flap 7,7% and skinkhớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình sau cắt u patch 7%. Lymphedema after lymphadenectomybằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da 11,5%, recurrenced tumor and regional lympho nodehoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch 9,2%. Distant metastasis after treatment 51,5%, lungmạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch metastasis 50,7%, liver metastasis 10,5%, brainkhu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%, trong đó metastasis 13,4%, subcutaneous metastasis 6% anddi căn phổi, gan, não, dưới da và đa tạng tương ứng multi-organ metastasis 15.9%. The 1, 3, 5 yearslà 50,7%, 10,5%, 13,4%, 6% và 19,4%. Tỷ lệ sống disease-free survival is 93,8%, 65,9% and 40,7%,thêm không bệnh 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, respectively. The 1, 3, 5 years overall survivalis 100%,65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ 1, 3, 5 năm là 73,1% and 47,1%, respectively.The 5-yearsoverall100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ 5 năm survival in stages 2, 3 is 75,3%,28%. Conclusion:giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%. Kết luận: Bệnh hay Cutaneous melanoma is common: > 40 years old,gặp: trên 40 tuổi, vị trí chi dưới, u màu đen loang lổ, lower limbs, black tumor, change in size, shape, growthay đổi kích thước hình dạng, trên nền da dầy sừng on thick skin. Male/female 1,03, satellite 23,8%, ulcerhóa. Tỷ lệ nam / nữ là 1,03, vệ tinh quanh u 23,8%, 31,6%. Regional lymph node positive 48,5%, stage 2,loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 3 are 43,1%, 56,9%. Results after surgery: wide2, 3 tương ứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sau phẫu thuật triệt căn ung thư hắc tố da giai đoạn II, III tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ HẮC TỐ DA GIAI ĐOẠN II, III TẠI BỆNH VIỆN K Vũ Thanh Phương*, Vũ Hồng Thăng*, Nguyễn Đại Bình*TÓM TẮT and prospective study on 130 cutaneous melanoma patients in stage II, III were treated with surgery at K 9 Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả hospital from 2013 to 2019. Results: The averagesau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn age is 56,0 ± 1,8, which is common from 40 to 79II, III. Đối tượng, phương pháp: mô tả tiến cứu và years old, youngest patient 18 year-old and the oldesthồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được one 85 year-old, male/female 1,03. Tumors are oftenđiều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019. Kết located in the lower limbs 46,9%, black tumor 69.9%,quả:bệnh hay gặp từ 40 đến 79 tuổi, tuổi TB 56,0 ± change in size, shape100%, tumors grow on thick skin1,8, thấp nhất 18 và cao nhất 85, nam/nữ là 1,03. Vị 42,3%, satellite 23,8%, ulcer 31,6%. Regional lymphtrí hay gặp chi dưới 46,9%, u màu đen 69,9%, thay node positive 48,5%, stage 2, 3 are 43,1%, 56,9%.đổi kích thước hình dạng u 100%, u trên nền da dầy Wide excision, lymphadenectomy 83,8%; amputation,sừng hóa 42,3%, vệ tinh 23,8%, loét u 31,6%. Di căn disassembling, lymphadenectomy16,2%.hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 2, 3 là 43,1%, 56,9%. Reconstruction after tumor resection by skin flap withCắt rộng u, vét hạch khu vực 83,8%; cắt cụt chi, tháo vascular 13,8%, permuted skin flap 7,7% and skinkhớp, vét hạch khu vực 16,2%. Tạo hình sau cắt u patch 7%. Lymphedema after lymphadenectomybằng vạt da cơ có cuống mạch nuôi 13,8%, vạt da 11,5%, recurrenced tumor and regional lympho nodehoán vị 7,7% và vá da rời 7%. Biến chứng phù bạch 9,2%. Distant metastasis after treatment 51,5%, lungmạch sau vét hạch khu vực 11,5%, tái phát u và hạch metastasis 50,7%, liver metastasis 10,5%, brainkhu vực 9,2%. Di căn xa sau điều trị 51,5%, trong đó metastasis 13,4%, subcutaneous metastasis 6% anddi căn phổi, gan, não, dưới da và đa tạng tương ứng multi-organ metastasis 15.9%. The 1, 3, 5 yearslà 50,7%, 10,5%, 13,4%, 6% và 19,4%. Tỷ lệ sống disease-free survival is 93,8%, 65,9% and 40,7%,thêm không bệnh 1, 3, 5 năm tương ứng là 93,8%, respectively. The 1, 3, 5 years overall survivalis 100%,65,9% và 40,7%. Sống thêm toàn bộ 1, 3, 5 năm là 73,1% and 47,1%, respectively.The 5-yearsoverall100%, 73,1% và 47,1%. Sống thêm toàn bộ 5 năm survival in stages 2, 3 is 75,3%,28%. Conclusion:giai đoạn 2, 3 là 75,3% và 28%. Kết luận: Bệnh hay Cutaneous melanoma is common: > 40 years old,gặp: trên 40 tuổi, vị trí chi dưới, u màu đen loang lổ, lower limbs, black tumor, change in size, shape, growthay đổi kích thước hình dạng, trên nền da dầy sừng on thick skin. Male/female 1,03, satellite 23,8%, ulcerhóa. Tỷ lệ nam / nữ là 1,03, vệ tinh quanh u 23,8%, 31,6%. Regional lymph node positive 48,5%, stage 2,loét u 31,6%. Di căn hạch khu vực 48,5%, giai đoạn 3 are 43,1%, 56,9%. Results after surgery: wide2, 3 tương ứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư hắc tố da Phẫu thuật triệt căn đơn thuần Tế bào sinh sắc tố melanin ở da Mô bệnh học diện cắt uTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0