Danh mục

Đánh giá kết quả sớm can thiệp mạch vành qua da ở bệnh nhân có tổn thương tắc hoàn toàn mạn tính tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 327.72 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm tổn thương và kết quả sớm can thiệp qua da của tắc hoàn toàn mạn tính mạch vành. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2018 có 75 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán tắc hoàn toàn mạn tính mạch vành được điều trị can thiệp qua da tại TTTM – Bệnh viện E.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm can thiệp mạch vành qua da ở bệnh nhân có tổn thương tắc hoàn toàn mạn tính tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020V. KẾT LUẬN thay khớp háng, Tạp chí Y Dược học Quân Sự. 4, tr. 184-192. Gây tê ngoài màng cứng do bệnh nhân tự 3. Jan Macaa et al (2020), Patient-controlledđiểu khiển bằng bupivacain 0,1% và ropivacain epidural analgesia versus conventional epidural0,1% đều có hiệu quả giảm đau tốt cho bệnh analgesia after total hip replacement – a randomizednhân sau phẫu thuật thay khớp háng trên người trial, Biomed Pap Med Fac Univ Palacky Olomouc Czech Repub. 164(1), tr. 108-114.cao tuổi. Nhóm bupivacain 0,1% có mức độ ức 4. K. Knuden et al (1997), Central nervous andchế vận động nhiều hơn so với nhóm ropivacain cardiovascular effects of i.v. infusions of0,1% sự khác biệt có ý nghĩa với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 20204.02mm, and RCA: 17.81 ± 4.49mm. The mean J-CTO Qua hai thập niên vừa qua, điều trị thànhscore was 1.44 ± 0.90. PCI was attempted in 76 out công can thiệp qua da tắc hoàn toàn mạn tínhof 84 CTO lesions, among which 16 was retrograde,60 was antegrade and the overall success rate was đã cải thiện triệu chứng, chất lượng sống, chức96%. Failure rate of intervention is 4.0%. There were năng thất trái và tỉ lệ sống so với điều trị nội71 patients followed after 6 months and30 patients khoa và can thiệp thất bại. Cho đến nay, cáchad myocardial perfusion radiography before and after bằng chứng khoa học ủng hộ cho phương phápthe intervention: doppler echocardiographythat Ds and điều trị này đều từ các nghiên cứu cắt ngang, vàDs ≥ 34mm tend to decrease before and after the chưa có một nghiên cứu nào tiến hành điều trịintervention. 6 months with p vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2020 Nhận xét: Chiều dài trung bình của tắc hoàn CTO ≥ 3. Điểm trung bình mức độ khó của tổntoàn mạch vành mạn tính lần lượt động mạch thương mạn tính 1,44 ± 0,90.liên thất trước 15,87 ± 4,40mm, động mạch Bảng 3.4. Thành công, thất bại của cácvành mũ 16,82 ± 4,02 mm và động mạch vành phương pháp can thiệpphải 17,81 ± 4,49mm. Phương pháp Phương pháp Bảng 3.2. Điểm mức độ phức tạp của Phương xuôi dòng ngược dòng pháp CTtổn thương CTO (J-CTO) n=60 (%) n=16 (%) Điểm (J-CTO) n = 75 % ĐM TLT 20 (33,3) 5 (31,3) Điểm 0 8 10,7 ĐMV mũ 12 (20) 2 (12,5) Điểm 1 39 52,0 ĐMV phải 28 (46,7) 9 (56,2) Điểm 2 15 20,0 Thất bại 2-LAD và 1- 0 Điểm ≥ 3 13 17,3 (n=3) LCx X ± Tb 1,44 ± 0,90 Nhận xét: Tỷ lệ can thiệp ngược dòng ở Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân nghiên cứu nghiên cứu có tỷ lệ thành công cao hơn cancó điểm J-CTO = 1 chiếm 52% và có 20% số thiệp xuôi dòng. Có 3 bệnh nhân thất bại trongbệnh nhân nghiên cứu có điểm J-CTO =2. Chỉ có can thiệp đều ở can thiệp xuôi dòng. tỷ lệ thành17,3% bệnh nhân trong nghiên cứu có điểm J- công chung 96%. Bảng 3.5. So sánh chỉ số siêu âm trước can thiệp và sau can thiệp 6 tháng Sau CT Trước CT STT P X ± SD (mm) n X ± SD (mm) n Đường kính thất trái tâm trương (DD) 49,9 ± 8,2 71 49,8 ± 8,7 71 0,399(1)Đường kính thất trái tâm trương giãn ≥ 57,3 ± 7,3 30 57,8 ± 6,8 30 0,344(2) 50mm (DD giãn) Đường kính thất trái tâm thu (Ds) 32,8 ± 7,9 71 34,2 ± 9,5 71 0,0004(1) Đường kính thất trái tâm thu 40,7 ± 5,9 28 41,9 ± 7,4 28 0,0025(2) giãn ≥ 34mm (Ds giãn) Phần trăm co sợi cơ tim ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: