Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 2020
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 437.07 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhận xét kết quả tạo nhịp và một số biến chứng sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 2020. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu có theo dõi dọc trên 31 bệnh nhân rối loạn nhịp chậm có chỉ định đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn được tạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến tháng 10/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 202048 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 2020 Đinh Danh Trình1*, Trần Văn Quý1, Vương Văn Phương1, Đinh Thị Lan Oanh1, Phạm Như Hùng2 TÓM TẮT Từ khóa: Kết quả sớm, máy tạo nhịp vĩnh Mục tiêu: Nhận xét kết quả tạo nhịp và một viễnsố biến chứng sớm của bệnh nhân được cấy máy EVALUATION OF EARLY RESULTS OFtạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm PATIENTS WITH PERMANENT2016 đến năm 2020. PEACEMAKERS IMPLANTATION AT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: BAI CHAY HOSPITAL FROM 2016 TO 2020Nghiên cứu mô tả tiến cứu có theo dõi dọc trên 31 ABSTRACTbệnh nhân rối loạn nhịp chậm có chỉ định đặt máy Objectives: Review the results of pacingtạo nhịp vĩnh viễn được tạo nhịp vĩnh viễn tại and some early complications of patients WhoBệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến tháng implanted pacemaker at Bai Chay Hospital from10/2020. 2016 to 2020. Kết quả: Sau cấy máy tạo nhịp tỷ lệ các Subjects and research methods: Atriệu chứng cải thiện rõ rệt, sự thay đổi rất có ý descriptively prospective study longitudinalnghĩa thống kê với p = 0,0001. Tần số tim trung follow-up study on 31 bradyarrhythmia patientsbình trước và sau cấy máy(47.84 ± 7.712 với who were permanently paced at Bai Chay65.61 ± 4.425, 95%CI là 17.77 ± 7.173, p = Hospital from 2016 to October 2020.10,000). Độ rộng QRS thay đổi sau cấy máy Results: After implantation of pacemaker,(153.52 ± 11.963ms vs 91,81 ± 10.882ms, 95%CI the rate of symptoms improved markedly, thelà 61.71 ± 12.947, p = 0,000). Ngưỡng tạo nhịp change was statistically significant with p =thay đổi sau 6 tháng (0.68 ± 0.146V; 0.73 ± 0.0001. Medium heart rate before and after0.149; p=0,001). Nhận cảm sóng R và trở kháng implantation (47.84 ± 7.712 with 65.61 ± 4.425,của dây điện cực không thay đổi sau 6 tháng theo 95%CI: 17.77 ± 7.173, p = 0.000). Change indõi. Tỷ lệ biến chứng ngay sau thủ thuật chiếm QRS width after implantation (153.52 ±tổng số 6,45%. Tỷ lệ biến chứng sau 6 tháng theo 11,963ms vs 91.81 ± 10,882ms, 95%CI 61.71 ±dõi chiếm 6,45%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật 12,947, p = 0.000). Pacing threshold changedđạt 100%, thông số tạo nhịp được đánh giá là tốt after 6 months (0.68 ± 0.146V; 0.73 ± 0.149;chiếm 70,97%. p=0.001). Received R wave and electrode wire Kết luận: Phương pháp được coi là hiệu impedance did not changing after 6 months ofquả trong cải thiện triệu chứng, an toàn, dễ thựchiện, tỷ lệ biến chứng thấp cần được áp dụng triển 1 Khoa tim mạch – Bệnh viện Bãi Cháykhai cho các bệnh nhân rối loạn nhịp chậm có chỉ 2 Bệnh viện Tim Hà Nộiđịnh cấy máy tạo nhịp vinh viễn. *Tác giả liên hệ: Đinh Danh Trình - dr.trinh87@gmail.com - 0886282838 Ngày nhận bài: 10/11/2021 Ngày Cho Phép Đăng: 28/12/2021 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 492016 đến năm 2020follow-up. The rate of complications right after Conclusion: The method is consideredthe procedure accounted for a total of 6.45%. The effectively in the symptom improvement, safety,rate of complications after 6 months of follow-up low complication rate and should be applied and deployed for patients with bradyarrhythmias withaccounted for 6.45%. Complications were all indications for permanent pacemakerminor complications and were well managed. The implantation.successful rate of the procedure reached 100%, Key words: early results, permanentthe pacing parameter was assessed as good, peacemakers implantation.accounting for 70.97%. ĐẶT VẤN ĐỀ - Suy nút xoang: Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn là phương pháp - Bloc nhĩ thất:điều trị có hiệu quả trong điều trị các rối loạnnhịp chậm có triệu chứng. Lợi ích của tạo nhịp - Và có chỉ định cấy máy tạo nhịp theotim vĩnh viễn đã được khẳng định. Đó là giảm hướng dẫn của Theo ACC/AHA/HRStriệu chứng do nhịp chậm giảm tỷ lệ tử vong trực Tiêu chuẩn loại trừ:tiếp hoặc gián tiếp do nhịp tim chậm gây ra. Tuy - Bệnh nhân không có khả năng trả lờinhiên tạo nhịp thất phải lâu dài liên quan với tỷ lệ phỏng vấn.cao bệnh nhân bị rung nhĩ, suy tim và tử vong[1].Tại Việt Nam phương pháp tạo nhịp vĩnh viễn - Bệnh nhân bỏ theo dõi định kỳ sau cấy máy.qua da được thực hiện đầu tiên vào năm 1973 từ Phương pháp nghiên cứu:đó có rất nhiều nghiên cứu về phương pháp điềutrị này[2]. Gần đây một số trung tâm tuyến tỉnh Mô tả tiến cứu có theo dõi dọc 6 tháng saucũng đã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 202048 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến năm 2020 Đinh Danh Trình1*, Trần Văn Quý1, Vương Văn Phương1, Đinh Thị Lan Oanh1, Phạm Như Hùng2 TÓM TẮT Từ khóa: Kết quả sớm, máy tạo nhịp vĩnh Mục tiêu: Nhận xét kết quả tạo nhịp và một viễnsố biến chứng sớm của bệnh nhân được cấy máy EVALUATION OF EARLY RESULTS OFtạo nhịp vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm PATIENTS WITH PERMANENT2016 đến năm 2020. PEACEMAKERS IMPLANTATION AT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: BAI CHAY HOSPITAL FROM 2016 TO 2020Nghiên cứu mô tả tiến cứu có theo dõi dọc trên 31 ABSTRACTbệnh nhân rối loạn nhịp chậm có chỉ định đặt máy Objectives: Review the results of pacingtạo nhịp vĩnh viễn được tạo nhịp vĩnh viễn tại and some early complications of patients WhoBệnh viện Bãi Cháy từ năm 2016 đến tháng implanted pacemaker at Bai Chay Hospital from10/2020. 2016 to 2020. Kết quả: Sau cấy máy tạo nhịp tỷ lệ các Subjects and research methods: Atriệu chứng cải thiện rõ rệt, sự thay đổi rất có ý descriptively prospective study longitudinalnghĩa thống kê với p = 0,0001. Tần số tim trung follow-up study on 31 bradyarrhythmia patientsbình trước và sau cấy máy(47.84 ± 7.712 với who were permanently paced at Bai Chay65.61 ± 4.425, 95%CI là 17.77 ± 7.173, p = Hospital from 2016 to October 2020.10,000). Độ rộng QRS thay đổi sau cấy máy Results: After implantation of pacemaker,(153.52 ± 11.963ms vs 91,81 ± 10.882ms, 95%CI the rate of symptoms improved markedly, thelà 61.71 ± 12.947, p = 0,000). Ngưỡng tạo nhịp change was statistically significant with p =thay đổi sau 6 tháng (0.68 ± 0.146V; 0.73 ± 0.0001. Medium heart rate before and after0.149; p=0,001). Nhận cảm sóng R và trở kháng implantation (47.84 ± 7.712 with 65.61 ± 4.425,của dây điện cực không thay đổi sau 6 tháng theo 95%CI: 17.77 ± 7.173, p = 0.000). Change indõi. Tỷ lệ biến chứng ngay sau thủ thuật chiếm QRS width after implantation (153.52 ±tổng số 6,45%. Tỷ lệ biến chứng sau 6 tháng theo 11,963ms vs 91.81 ± 10,882ms, 95%CI 61.71 ±dõi chiếm 6,45%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật 12,947, p = 0.000). Pacing threshold changedđạt 100%, thông số tạo nhịp được đánh giá là tốt after 6 months (0.68 ± 0.146V; 0.73 ± 0.149;chiếm 70,97%. p=0.001). Received R wave and electrode wire Kết luận: Phương pháp được coi là hiệu impedance did not changing after 6 months ofquả trong cải thiện triệu chứng, an toàn, dễ thựchiện, tỷ lệ biến chứng thấp cần được áp dụng triển 1 Khoa tim mạch – Bệnh viện Bãi Cháykhai cho các bệnh nhân rối loạn nhịp chậm có chỉ 2 Bệnh viện Tim Hà Nộiđịnh cấy máy tạo nhịp vinh viễn. *Tác giả liên hệ: Đinh Danh Trình - dr.trinh87@gmail.com - 0886282838 Ngày nhận bài: 10/11/2021 Ngày Cho Phép Đăng: 28/12/2021 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn tại Bệnh viện Bãi Cháy từ năm 492016 đến năm 2020follow-up. The rate of complications right after Conclusion: The method is consideredthe procedure accounted for a total of 6.45%. The effectively in the symptom improvement, safety,rate of complications after 6 months of follow-up low complication rate and should be applied and deployed for patients with bradyarrhythmias withaccounted for 6.45%. Complications were all indications for permanent pacemakerminor complications and were well managed. The implantation.successful rate of the procedure reached 100%, Key words: early results, permanentthe pacing parameter was assessed as good, peacemakers implantation.accounting for 70.97%. ĐẶT VẤN ĐỀ - Suy nút xoang: Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn là phương pháp - Bloc nhĩ thất:điều trị có hiệu quả trong điều trị các rối loạnnhịp chậm có triệu chứng. Lợi ích của tạo nhịp - Và có chỉ định cấy máy tạo nhịp theotim vĩnh viễn đã được khẳng định. Đó là giảm hướng dẫn của Theo ACC/AHA/HRStriệu chứng do nhịp chậm giảm tỷ lệ tử vong trực Tiêu chuẩn loại trừ:tiếp hoặc gián tiếp do nhịp tim chậm gây ra. Tuy - Bệnh nhân không có khả năng trả lờinhiên tạo nhịp thất phải lâu dài liên quan với tỷ lệ phỏng vấn.cao bệnh nhân bị rung nhĩ, suy tim và tử vong[1].Tại Việt Nam phương pháp tạo nhịp vĩnh viễn - Bệnh nhân bỏ theo dõi định kỳ sau cấy máy.qua da được thực hiện đầu tiên vào năm 1973 từ Phương pháp nghiên cứu:đó có rất nhiều nghiên cứu về phương pháp điềutrị này[2]. Gần đây một số trung tâm tuyến tỉnh Mô tả tiến cứu có theo dõi dọc 6 tháng saucũng đã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Máy tạo nhịp vĩnh viễn Chỉ định đặt máy tạo nhịp Bệnh nhân rối loạn nhịp chậm Suy nút xoangTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0