Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,007.80 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện K từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT GAN NHỎ THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Phạm Thế Anh1, Vũ Đức Trung1TÓM TẮT the CT scan was 4,1 ± 1,9 cm. Right anterior sectionectomy, left latertal sectionectomy and right 23 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật posterior sectionectomy accounted for 37%, 37% andcắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế 26%, respectively. J-shape was the most commonbào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu incision, with 53,3%. The mean operation time wasmô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt 133,0 ± 58,8 min. There was no intraoperative bloodgan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế transfusion. Postoperative complications that occurredbào gan (UTBMTBG) tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, in 26 patients (20,5%) including ascites (14,2%),Bệnh viện K từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2023. pleural effusion (7,1%), liver failure (3,9%) andKết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 127 bệnh surgical site infection (3,1%). The classification ofnhân (BN). Tuổi trung bình: 58,4 ± 10,9 tuổi; 86,6% complications according to Clavien was: I (27,6%), IIBN là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 77,2%. Chỉ số (69,3%) and IIIa (3,1%). There was no perioperativeAFP trung bình: 524,4 ± 1225,2 ng/ml. Huyết khối tĩnh mortality. The average length of hospital stay was 9,5mạch cửa gặp ở 10 BN (7,9%). Kích thước khối u ± 5,8 days. Conclusion: Anatomical minortrung bình trên CLVT: 4,1 ± 1,9 cm. Loại cắt gan: cắt hepatectomy for hepatocellular carcinoma is a feasible,phân thùy trước (37%), cắt thùy gan trái (37%), cắt safe, and effective method.phân thùy sau (26%). Đường mở bụng được sử dụng Keywords: minor hepatectomy, anatomical liverphổ biến trong nghiên cứu là đường J phải: 53,5%. resection, hepatocellular carcinoma.Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,0 ± 58,8 phút,không có BN nào truyền máu trong mổ. Biến chứng I. ĐẶT VẤN ĐỀgặp ở 26 (20,5%) BN bao gồm: cổ trướng (14,2%),tràn dịch màng phổi (7,1%), suy gan (3,9%), nhiễm Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) làkhuẩn vết mổ (3,1%). Các biến chứng này được phân bệnh lý thường gặp, theo GLOBOCAN (2020), cóđộ theo bảng phân loại của Clavien: I (27,6%), II tới 905.667 trường hợp mới mắc trong năm(69,3%), IIIa (3,1%). Không trường hợp nào tử vong 2020, là nguyên nhân gây tử vong cho 830.180trong thời gian nằm viện. Thời gian nằm viện trung bệnh nhân, đứng thứ 2 trong các loại ung thư.bình: 9,5 ± 5,8 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt gan Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ có tỉ lệ mắcnhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bàogan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. bệnh cao nhất liên quan chặt chẽ tới tình trạng Từ khóa: cắt gan nhỏ, cắt gan giải phẫu, ung thư nhiễm virus viêm gan B [1].biểu mô tế bào gan. Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị UTBMTBG: tiêm cồn, nút mạch hóa chất, đốtSUMMARY nhiệt cao tần, tắc mạch với hạt vi cầu tải hóaSHORT-TERM OUTCOMES OF ANATOMICAL chất, tắc mạch xạ trị, ghép gan... Tuy nhiên, MINOR HEPATECTOMY FOR phẫu thuật cắt gan là phương pháp điều trị cơ HEPATOCELLULAR CARCINOMA bản và hiệu quả nhất. Objective: To evaluate the short-term outcomes Cắt gan trong điều trị UTBMTBG đã đượcof anatomical minor hepatectomy for hepatocellularcarcinoma (HCC). Subject and method: This was a nhiều tác giả trên thế giới thực hiện và cải tiến vớiretrospective descriptive study of the cases who nhiều phương pháp khác nhau, như: Langenbuchunderwent anatomical minor hepatetomy for (1988), Tôn Thất Tùng (1939), Lortat Jacobhepatocellular carcinoma at the Department of (1952), Bismuth (1982), Takasaki (1986),…Hepatobiliary and Pancreatic Surgery, K Hospital from Cắt gan nhỏ theo giải phẫu là cắt ít hơn hoặcNovember 2017 to November 2023. Result: Elective bằng hai hạ phân thuỳ gan liền kề. Đối với u gansurgery was performed for 127 patients. The averageage was 58,4 ± 10,9 years; 86,6% of patients were đơn độc, kích thước nhỏ, khu trú tại 1 hoặc 2 hạmale; hepatitis B related: 77,2%. The mean AFP was phân thùy liền kề, cắt gan nhỏ được coi là phẫu524,4 ± 1225,2 ng/ml. Portal vein thrombosis was thuật điều trị triệt căn đem lại tiện lượng tốt choseen in 10 patients (7,9%) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n02 - JUNE - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT GAN NHỎ THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Phạm Thế Anh1, Vũ Đức Trung1TÓM TẮT the CT scan was 4,1 ± 1,9 cm. Right anterior sectionectomy, left latertal sectionectomy and right 23 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật posterior sectionectomy accounted for 37%, 37% andcắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế 26%, respectively. J-shape was the most commonbào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu incision, with 53,3%. The mean operation time wasmô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt 133,0 ± 58,8 min. There was no intraoperative bloodgan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế transfusion. Postoperative complications that occurredbào gan (UTBMTBG) tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, in 26 patients (20,5%) including ascites (14,2%),Bệnh viện K từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2023. pleural effusion (7,1%), liver failure (3,9%) andKết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 127 bệnh surgical site infection (3,1%). The classification ofnhân (BN). Tuổi trung bình: 58,4 ± 10,9 tuổi; 86,6% complications according to Clavien was: I (27,6%), IIBN là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 77,2%. Chỉ số (69,3%) and IIIa (3,1%). There was no perioperativeAFP trung bình: 524,4 ± 1225,2 ng/ml. Huyết khối tĩnh mortality. The average length of hospital stay was 9,5mạch cửa gặp ở 10 BN (7,9%). Kích thước khối u ± 5,8 days. Conclusion: Anatomical minortrung bình trên CLVT: 4,1 ± 1,9 cm. Loại cắt gan: cắt hepatectomy for hepatocellular carcinoma is a feasible,phân thùy trước (37%), cắt thùy gan trái (37%), cắt safe, and effective method.phân thùy sau (26%). Đường mở bụng được sử dụng Keywords: minor hepatectomy, anatomical liverphổ biến trong nghiên cứu là đường J phải: 53,5%. resection, hepatocellular carcinoma.Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,0 ± 58,8 phút,không có BN nào truyền máu trong mổ. Biến chứng I. ĐẶT VẤN ĐỀgặp ở 26 (20,5%) BN bao gồm: cổ trướng (14,2%),tràn dịch màng phổi (7,1%), suy gan (3,9%), nhiễm Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) làkhuẩn vết mổ (3,1%). Các biến chứng này được phân bệnh lý thường gặp, theo GLOBOCAN (2020), cóđộ theo bảng phân loại của Clavien: I (27,6%), II tới 905.667 trường hợp mới mắc trong năm(69,3%), IIIa (3,1%). Không trường hợp nào tử vong 2020, là nguyên nhân gây tử vong cho 830.180trong thời gian nằm viện. Thời gian nằm viện trung bệnh nhân, đứng thứ 2 trong các loại ung thư.bình: 9,5 ± 5,8 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt gan Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ có tỉ lệ mắcnhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bàogan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. bệnh cao nhất liên quan chặt chẽ tới tình trạng Từ khóa: cắt gan nhỏ, cắt gan giải phẫu, ung thư nhiễm virus viêm gan B [1].biểu mô tế bào gan. Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị UTBMTBG: tiêm cồn, nút mạch hóa chất, đốtSUMMARY nhiệt cao tần, tắc mạch với hạt vi cầu tải hóaSHORT-TERM OUTCOMES OF ANATOMICAL chất, tắc mạch xạ trị, ghép gan... Tuy nhiên, MINOR HEPATECTOMY FOR phẫu thuật cắt gan là phương pháp điều trị cơ HEPATOCELLULAR CARCINOMA bản và hiệu quả nhất. Objective: To evaluate the short-term outcomes Cắt gan trong điều trị UTBMTBG đã đượcof anatomical minor hepatectomy for hepatocellularcarcinoma (HCC). Subject and method: This was a nhiều tác giả trên thế giới thực hiện và cải tiến vớiretrospective descriptive study of the cases who nhiều phương pháp khác nhau, như: Langenbuchunderwent anatomical minor hepatetomy for (1988), Tôn Thất Tùng (1939), Lortat Jacobhepatocellular carcinoma at the Department of (1952), Bismuth (1982), Takasaki (1986),…Hepatobiliary and Pancreatic Surgery, K Hospital from Cắt gan nhỏ theo giải phẫu là cắt ít hơn hoặcNovember 2017 to November 2023. Result: Elective bằng hai hạ phân thuỳ gan liền kề. Đối với u gansurgery was performed for 127 patients. The averageage was 58,4 ± 10,9 years; 86,6% of patients were đơn độc, kích thước nhỏ, khu trú tại 1 hoặc 2 hạmale; hepatitis B related: 77,2%. The mean AFP was phân thùy liền kề, cắt gan nhỏ được coi là phẫu524,4 ± 1225,2 ng/ml. Portal vein thrombosis was thuật điều trị triệt căn đem lại tiện lượng tốt choseen in 10 patients (7,9%) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Cắt gan nhỏ Cắt gan giải phẫu Điều trị ung thư biểu mô tế bào ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0