Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.11 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện K cơ sở Tân Triều từ tháng 01/2022 đến tháng 12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT GAN TRÁI THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Phạm Thế Anh1, Trương Mạnh Cường1TÓM TẮT lymphadenectomy, including lymph nodes at hepatoduodenal ligament, along common hepatic 20 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật artery and retro-pancreatic space, in which nocắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế metastasis was found. The mean operation time wasbào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: 116.1 ± 30.7 min. There was no intraoperative bloodNghiên cứu mô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu transfusion. The average length of hospital stay wasthuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu 12.9 ± 8.9 days. Postoperative complications occurredmô tế bào gan tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện in 28 patients, including ascites (24.5%), liver failureK cơ sở Tân Triều từ tháng 01/2022 đến tháng (2.2%), and pleural effusion (1.1%). The classification12/2023. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho of complications according to Clavien–Dindo indicated:57 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 55,7 ± 13,1 tuổi; grade II (66.7%), and grade IIIa (33.3%). There was82,5% BN là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 84,2%. no perioperative mortality. Conclusion: AnatomicalChỉ số AFP trung bình: 681,7 ± 1068,2 ng/ml. Huyết left hepatectomy for hepatocellular carcinoma iskhối tĩnh mạch cửa trái gặp ở 3 BN (5,3%). Kích thước feasible, safe, and effective. Keywords: anatomicalkhối u trung bình trên cắt lớp vi tính: 6,1 ± 3,0 cm. Đa left hepatectomy, hepatocellular carcinomasố các trường hợp được kiểm soát cuống theo phươngpháp Takasaki (91,2%). Có 21 BN (36,8%) được nạo I. ĐẶT VẤN ĐỀvét hạch rốn gan, đầu tụy, không có di căn hạch. Thờigian phẫu thuật trung bình: 116,1 ± 30,7 phút; không Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) làcó BN nào truyền máu trong mổ. Thời gian nằm viện bệnh lý thường gặp, theo GLOBOCAN (2020), cótrung bình: 8,9 ± 7,2 ngày. Biến chứng gặp ở 5 BN tới 905.667 trường hợp mới mắc trong nămbao gồm: cổ trướng (7%), suy gan (5,3%), tràn dịch 2020, là nguyên nhân gây tử vong cho 830.180màng phổi (1,8%). Các biến chứng này được phân độ bệnh nhân, đứng thứ 2 trong các loại ung thư.theo bảng phân loại của Clavien–Dindo: II (66,7%), Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ có tỉ lệ mắcIIIa (33,3%). Không trường hợp nào tử vong trongthời gian nằm viện. Kết luận: Phẫu thuật cắt gan trái bệnh cao nhất liên quan chặt chẽ tới tình trạngtheo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là nhiễm virus viêm gan B, số người mắc bệnhphương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. trung bình trong 5 năm gần nhất là 28.761 Từ khóa: cắt gan trái theo giải phẫu, ung thư người, riêng năm 2020 có 26.418 người mới mắcbiểu mô tế bào gan và 25.272 người tử vong do UTBMTBG, đứngSUMMARY đầu trong các loại ung thư tại nước ta [1]. Tỉ lệSHORT-TERM OUTCOMES OF ANATOMICAL tử vong gần bằng tỉ lệ mới mắc cho thấy việc LEFT HEPATECTOMY FOR kiểm soát, điều trị và tiên lượng căn bệnh này HEPATOCELLULAR CARCINOMA còn hết sức khó khăn. Objective: To evaluate the short-term outcomes Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị ungof anatomical left hepatectomy for hepatocellular thư biểu mô tế bào gan: tiêm cồn, nút mạch hóacarcinoma (HCC). Subject and method: This was a chất, đốt nhiệt cao tần, tắc mạch với hạt vi cầuretrospective descriptive study of the cases whounderwent anatomical right hepatetomy for tải hóa chất, tắc mạch xạ trị, ghép gan... Tuyhepatocellular carcinoma at the Department of nhiên, phẫu thuật cắt gan là phương pháp điềuHepatobiliary and Pancreatic Surgery, K Hospital, from trị cơ bản và hiệu quả nhất.January 2022 to December 2023. Result: Elective Cắt gan trong điều trị ung thư biểu mô tếsurgery was performed for 57 patients. The average bào gan đã được nhiều tác giả trên thế giới thựcage was 55.7 ± 13.1 years; 82.5% of patients weremale; hepatitis B related: 49.1%. The mean AFP was hiện và cải tiến với nhiều phương pháp khác681.7 ± 1068.2 ng/ml. Left portal vein thrombosis was nhau, như: Langenbuch (1988), Tôn Thất Tùngseen in 3 patients (5.3%). The mean tumor size in the (1939), Lortat Jacob (1952), Bismuth (1982).CT scan was 6.1 ± 3.0 cm. Takasaki’s method was the Cắt gan trái là một cắt gan lớn, phải đối diệnmajority of ex ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01B - MARCH - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT CẮT GAN TRÁI THEO GIẢI PHẪU ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Phạm Thế Anh1, Trương Mạnh Cường1TÓM TẮT lymphadenectomy, including lymph nodes at hepatoduodenal ligament, along common hepatic 20 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật artery and retro-pancreatic space, in which nocắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế metastasis was found. The mean operation time wasbào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: 116.1 ± 30.7 min. There was no intraoperative bloodNghiên cứu mô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu transfusion. The average length of hospital stay wasthuật cắt gan trái theo giải phẫu điều trị ung thư biểu 12.9 ± 8.9 days. Postoperative complications occurredmô tế bào gan tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện in 28 patients, including ascites (24.5%), liver failureK cơ sở Tân Triều từ tháng 01/2022 đến tháng (2.2%), and pleural effusion (1.1%). The classification12/2023. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho of complications according to Clavien–Dindo indicated:57 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 55,7 ± 13,1 tuổi; grade II (66.7%), and grade IIIa (33.3%). There was82,5% BN là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 84,2%. no perioperative mortality. Conclusion: AnatomicalChỉ số AFP trung bình: 681,7 ± 1068,2 ng/ml. Huyết left hepatectomy for hepatocellular carcinoma iskhối tĩnh mạch cửa trái gặp ở 3 BN (5,3%). Kích thước feasible, safe, and effective. Keywords: anatomicalkhối u trung bình trên cắt lớp vi tính: 6,1 ± 3,0 cm. Đa left hepatectomy, hepatocellular carcinomasố các trường hợp được kiểm soát cuống theo phươngpháp Takasaki (91,2%). Có 21 BN (36,8%) được nạo I. ĐẶT VẤN ĐỀvét hạch rốn gan, đầu tụy, không có di căn hạch. Thờigian phẫu thuật trung bình: 116,1 ± 30,7 phút; không Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) làcó BN nào truyền máu trong mổ. Thời gian nằm viện bệnh lý thường gặp, theo GLOBOCAN (2020), cótrung bình: 8,9 ± 7,2 ngày. Biến chứng gặp ở 5 BN tới 905.667 trường hợp mới mắc trong nămbao gồm: cổ trướng (7%), suy gan (5,3%), tràn dịch 2020, là nguyên nhân gây tử vong cho 830.180màng phổi (1,8%). Các biến chứng này được phân độ bệnh nhân, đứng thứ 2 trong các loại ung thư.theo bảng phân loại của Clavien–Dindo: II (66,7%), Việt Nam nằm trong vùng dịch tễ có tỉ lệ mắcIIIa (33,3%). Không trường hợp nào tử vong trongthời gian nằm viện. Kết luận: Phẫu thuật cắt gan trái bệnh cao nhất liên quan chặt chẽ tới tình trạngtheo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là nhiễm virus viêm gan B, số người mắc bệnhphương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả. trung bình trong 5 năm gần nhất là 28.761 Từ khóa: cắt gan trái theo giải phẫu, ung thư người, riêng năm 2020 có 26.418 người mới mắcbiểu mô tế bào gan và 25.272 người tử vong do UTBMTBG, đứngSUMMARY đầu trong các loại ung thư tại nước ta [1]. Tỉ lệSHORT-TERM OUTCOMES OF ANATOMICAL tử vong gần bằng tỉ lệ mới mắc cho thấy việc LEFT HEPATECTOMY FOR kiểm soát, điều trị và tiên lượng căn bệnh này HEPATOCELLULAR CARCINOMA còn hết sức khó khăn. Objective: To evaluate the short-term outcomes Hiện nay, có nhiều phương pháp điều trị ungof anatomical left hepatectomy for hepatocellular thư biểu mô tế bào gan: tiêm cồn, nút mạch hóacarcinoma (HCC). Subject and method: This was a chất, đốt nhiệt cao tần, tắc mạch với hạt vi cầuretrospective descriptive study of the cases whounderwent anatomical right hepatetomy for tải hóa chất, tắc mạch xạ trị, ghép gan... Tuyhepatocellular carcinoma at the Department of nhiên, phẫu thuật cắt gan là phương pháp điềuHepatobiliary and Pancreatic Surgery, K Hospital, from trị cơ bản và hiệu quả nhất.January 2022 to December 2023. Result: Elective Cắt gan trong điều trị ung thư biểu mô tếsurgery was performed for 57 patients. The average bào gan đã được nhiều tác giả trên thế giới thựcage was 55.7 ± 13.1 years; 82.5% of patients weremale; hepatitis B related: 49.1%. The mean AFP was hiện và cải tiến với nhiều phương pháp khác681.7 ± 1068.2 ng/ml. Left portal vein thrombosis was nhau, như: Langenbuch (1988), Tôn Thất Tùngseen in 3 patients (5.3%). The mean tumor size in the (1939), Lortat Jacob (1952), Bismuth (1982).CT scan was 6.1 ± 3.0 cm. Takasaki’s method was the Cắt gan trái là một cắt gan lớn, phải đối diệnmajority of ex ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Cắt gan trái theo giải phẫu Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Tắc mạch xạ trịGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0