Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Bệnh viện Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.74 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật chỉnh gù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống dính khớp tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020viện là 18,6 ± 4,4 mg%. Nồng độ Bil TD trước đèn rạng đông ánh sáng xanh ở trẻ sơ sinh đủkhi chiếu đèn trong loạt bệnh nhân của Bùi Thị tháng tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II.Thuỳ Dương [2] là 21,6 ± 5,3 mg% cao hơn của Trường Đại học Y Hà Nội.chúng tôi là 19,5 ± 4,5 mg%. Tác giả Boskabadi 3. Trần Thị Vân Hải (2009). “Đặc điểm dịch tễ học,H và CS khuyến nghị việc giáo dục các gia đình lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị bằngvề tầm quan trọng của chứng tăng Bil TD và vai chiếu đèn 225 trường hợp vàng da tăng Bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh”. Luận văn Thạc sỹ Y học,trò của việc chăm sóc y tế sớm trong việc giảm Trường Đại học Y Dược Hải Phòngcác biến chứng của vàng da là rất hữu ích [6]. 4. Nguyễn Thị Thanh, Đặng Văn Chức (2007). “Tình hình vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơV. KẾT LUẬN sinh tại Bệnh việ Trẻ em Hải Phòng từ 2005-2006”, Về lâm sàng: Có 73,2%, khoảng 2/3 số Tạp chí Y học Việt Nam, 2(336), tr 28-32.bệnh nhân vàng da xuất hiện trong vòng 2 ngày 5. Ngô Minh Xuân (2001). “Phân cấp chẩn đoán và điều trị vàng da sơ sinh do tăng Bilirubin gián tiếp”.đầu sau khi sinh. Vàng da thường ở vùng 4- 5, Luận án Tiến sĩ Y học. Thành phố Hồ Chí Minh -2001.không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 6. Boskabadi H, Maamouri G, Bagheri S (2014).về tỷ lệ, mức độ vàng da giữa trẻ sơ sinh đủ Significant Neonatal Weight Loss Related totháng và thiếu tháng cũng như trẻ có cân nặng Idiopathic Neonatal Hyperbilirubinemia.bình thường và trẻ sinh nhẹ cân. International Journal of Pediatrics; 2(10): 225-231 7. Kaplan M, Naamad M, Kenan A, et al. (2009). Về cận lâm sàng: Nồng độ bilirubin tự do Failure to predict hemolysis and hyperbilirubinemiavà toàn phần ở các nhóm theo tuổi và theo cân by IgG subclass in blood group A or B infants bornnặng trong khoảng từ 15,6 đến 22,8 mg%. to group O mothers. Pediatrics. 2009 Jan; 123(1):Nguyên nhân vàng da tăng Bil TD hàng đầu là e132-7. 8. Johnson L, Bhutani VK (1998). Reviewdo bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO, các Guidelines for management of the jaundiced termnguyên nhân khác 35,7%, do ngạt 14,1% và có and near-term infant. Clin Perinatol. 1998 Sep;4 trường hợp là bệnh máu bẩm sinh do thiếu 25(3): 555-74, viii.G6PD (chiếm 5,6%). 9. Salas AA, Salazar J, Burgoa CV, et al. (2009). Significant weight loss in breastfed term infantsTÀI LIỆU THAM KHẢO readmitted for hyperbilirubinemia. BMC Pediatr.1. Đặng Văn Chức và CS (2012). “Nghiên cứu thực 2009; 9: 82. trạng vàng da tăng Bilirubin tự do tại khoa sơ sinh 10. Ullah S, Rahman K, Hedayati M (2016). –Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2011”. Tạp chí Hyperbilirubinemia in Neonates: Types, Causes, Y học Thực hành, số 827+828, Bộ Y tế xuất bản, Clinical Examinations, Preventive Measures and tr. 58-61. Treatments: A Narrative Review Article. Iran J2. Bùi Thị Thùy Dương (2008). “Nghiên cứu hiệu Public Health. 2016 May; 45(5): 558–568. quả điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp bằng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CHỈNH GÙ CỘT SỐNG THẮTLƯNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT THÂN ĐỐT HÌNH CHÊM QUA CUỐNGỞ BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thanh Tùng*TÓM TẮT Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012. Kết quả: Với nhóm 18 BN mà chúng tôi tiến hành phẫu thuật, 25 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh thời gian phẫu thuật trung bình là 202.22 ± 30.91gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt (phút). Số lượng máu mất trung bình là 2012.4±845.6hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính (ml). 13 BN được cắt tại vị trí L3, 4 BN được cắt vị tríkhớp. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những L2, 1 BN ở T12. Trong đó bao gồm 1 BN được cắt cả 2bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật thân L2L3. Về khoảng cách chẩm tường sự khác biệtchỉnh gù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống giữa trung bình trước và sau mổ có ý nghĩa thống kêdính khớp tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt với p< 0.001 Sự khác biệt về điểm ODI và điểm VAS trung bình trước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thố ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020viện là 18,6 ± 4,4 mg%. Nồng độ Bil TD trước đèn rạng đông ánh sáng xanh ở trẻ sơ sinh đủkhi chiếu đèn trong loạt bệnh nhân của Bùi Thị tháng tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II.Thuỳ Dương [2] là 21,6 ± 5,3 mg% cao hơn của Trường Đại học Y Hà Nội.chúng tôi là 19,5 ± 4,5 mg%. Tác giả Boskabadi 3. Trần Thị Vân Hải (2009). “Đặc điểm dịch tễ học,H và CS khuyến nghị việc giáo dục các gia đình lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị bằngvề tầm quan trọng của chứng tăng Bil TD và vai chiếu đèn 225 trường hợp vàng da tăng Bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh”. Luận văn Thạc sỹ Y học,trò của việc chăm sóc y tế sớm trong việc giảm Trường Đại học Y Dược Hải Phòngcác biến chứng của vàng da là rất hữu ích [6]. 4. Nguyễn Thị Thanh, Đặng Văn Chức (2007). “Tình hình vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơV. KẾT LUẬN sinh tại Bệnh việ Trẻ em Hải Phòng từ 2005-2006”, Về lâm sàng: Có 73,2%, khoảng 2/3 số Tạp chí Y học Việt Nam, 2(336), tr 28-32.bệnh nhân vàng da xuất hiện trong vòng 2 ngày 5. Ngô Minh Xuân (2001). “Phân cấp chẩn đoán và điều trị vàng da sơ sinh do tăng Bilirubin gián tiếp”.đầu sau khi sinh. Vàng da thường ở vùng 4- 5, Luận án Tiến sĩ Y học. Thành phố Hồ Chí Minh -2001.không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 6. Boskabadi H, Maamouri G, Bagheri S (2014).về tỷ lệ, mức độ vàng da giữa trẻ sơ sinh đủ Significant Neonatal Weight Loss Related totháng và thiếu tháng cũng như trẻ có cân nặng Idiopathic Neonatal Hyperbilirubinemia.bình thường và trẻ sinh nhẹ cân. International Journal of Pediatrics; 2(10): 225-231 7. Kaplan M, Naamad M, Kenan A, et al. (2009). Về cận lâm sàng: Nồng độ bilirubin tự do Failure to predict hemolysis and hyperbilirubinemiavà toàn phần ở các nhóm theo tuổi và theo cân by IgG subclass in blood group A or B infants bornnặng trong khoảng từ 15,6 đến 22,8 mg%. to group O mothers. Pediatrics. 2009 Jan; 123(1):Nguyên nhân vàng da tăng Bil TD hàng đầu là e132-7. 8. Johnson L, Bhutani VK (1998). Reviewdo bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO, các Guidelines for management of the jaundiced termnguyên nhân khác 35,7%, do ngạt 14,1% và có and near-term infant. Clin Perinatol. 1998 Sep;4 trường hợp là bệnh máu bẩm sinh do thiếu 25(3): 555-74, viii.G6PD (chiếm 5,6%). 9. Salas AA, Salazar J, Burgoa CV, et al. (2009). Significant weight loss in breastfed term infantsTÀI LIỆU THAM KHẢO readmitted for hyperbilirubinemia. BMC Pediatr.1. Đặng Văn Chức và CS (2012). “Nghiên cứu thực 2009; 9: 82. trạng vàng da tăng Bilirubin tự do tại khoa sơ sinh 10. Ullah S, Rahman K, Hedayati M (2016). –Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2011”. Tạp chí Hyperbilirubinemia in Neonates: Types, Causes, Y học Thực hành, số 827+828, Bộ Y tế xuất bản, Clinical Examinations, Preventive Measures and tr. 58-61. Treatments: A Narrative Review Article. Iran J2. Bùi Thị Thùy Dương (2008). “Nghiên cứu hiệu Public Health. 2016 May; 45(5): 558–568. quả điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp bằng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CHỈNH GÙ CỘT SỐNG THẮTLƯNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT THÂN ĐỐT HÌNH CHÊM QUA CUỐNGỞ BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thanh Tùng*TÓM TẮT Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012. Kết quả: Với nhóm 18 BN mà chúng tôi tiến hành phẫu thuật, 25 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh thời gian phẫu thuật trung bình là 202.22 ± 30.91gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt (phút). Số lượng máu mất trung bình là 2012.4±845.6hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính (ml). 13 BN được cắt tại vị trí L3, 4 BN được cắt vị tríkhớp. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những L2, 1 BN ở T12. Trong đó bao gồm 1 BN được cắt cả 2bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật thân L2L3. Về khoảng cách chẩm tường sự khác biệtchỉnh gù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống giữa trung bình trước và sau mổ có ý nghĩa thống kêdính khớp tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt với p< 0.001 Sự khác biệt về điểm ODI và điểm VAS trung bình trước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thố ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cột sống dính khớp Gù cột sống Phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng Tổn thương cùng chậu cột sốngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0