Danh mục

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 907.24 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2024 systematic analysis for the global burden of al. Incidence and Outcomes of Perforated Peptic disease study 1990- 2019. PLOS ONE.2022:1- 15. Ulcers in Children: Analysis of the Kids Inpatient3. Hua Man - Chin, Kong Man - Shan, Lai Ming Database and Report of Two Cases Treated by - Wei, et al. Perforated Peptic Ulcer in Children: Laparoscopic Omental Patch Repair. J A 20- year Experience. Journal of Pediatric Laparoendosc Adv Surg Tech A.2019; 29(2):248-255. Gastroenterology and Nutrition.2007; 45:71- 74. 8. Stepanyan S. A., Petrosyan A. A., Safaryan4. Bertleff M. J. and Lange J. F. Perforated peptic H. H., et al. Laparoscopic and open repair for ulcer disease: a review of history and treatment. perforated duodenal ulcer: single-center Dig Surg.2010; 27(3):161-9. experience. Wideochir Inne Tech5. Hattingh G., Salas-Parra R. D., Nuzhad A., et Maloinwazyjne.2019; 14(1):60-69. al. Duodenal perforation in the pediatric population: 9. Tarasconi A., Coccolini F., Biffl W. L., et al. two rare cases at a small community hospital. J Surg Perforated and bleeding peptic ulcer: WSES Case Rep.2020; 2020(11): rjaa455. guidelines. World J Emerg Surg.2020; 15:3.6. Liu Da-Yun, Gao An- Ning, Tang Guo- Du, et 10. Wilhelmsen M., Moller M. H., and al. Relationship between onset of peptic ulcer and Rosenstock S. Surgical complications after open meterological factors. World J gastroenterol 2006; and laparoscopic surgery for perforated peptic 12:1463- 1467. ulcer in a nationwide cohort. Br J Surg.2015;7. Munoz Abraham A. S., Osei H., Martino A., et 102(4):382-7. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG NẸP KHÓA ĐIỀU TRỊ GÃY KÍN ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY Lê Văn Trường Sơn1, Nguyễn Tuấn Cảnh1TÓM TẮT splints to treat closed proximal humerus fractures at Can Tho Central General Hospital and Can Tho City 96 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá General Hospital. Methods: Designed a descriptivekết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa điều retrospective study on 32 patients diagnosed withtrị gãy kín đầu trên xương cánh tay tại Bệnh viện Đa closed fractures of the upper humerus who underwentkhoa Trung Ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa surgery with locking splints at Can Tho CentralThành Phố Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiên General Hospital and Can Tho City General Hospitalcứu hồi cứu mô tả trên 32 bệnh nhân được chẩn đoán from March 2021 to March 2024. Result: Earlygãy kín đầu trên xương cánh tay được phẫu thuật kết surgical results: Average surgical intervention time:hợp xương nẹp khóa tại Bệnh viện Đa khoa Trung 4.41 ± 2.77 days. Technique for placing braces andƯơng Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành Phố Cần screws: 100% of braces and screws are in the correctThơ từ tháng 3 năm 2021 đến tháng 3 năm 2024. Kết position. Accidents - early complications: 15.5% ofquả: Kết quả sớm phẫu thuật: Thời gian can thiệp superficial surgical wound infections. First-term woundphẫu thuật trung bình: 4,41 ± 2,77 ngày. Kỹ thuật đặt healing rate: 84.4%. Correction results: Neck-bodynẹp, vis: 100% nẹp và vis đúng vị trí. Tai biến – biến angle: 78.1% good, 21.9% good; Displacement:chứng sớm: 15,5% nhiễm trùng vết mổ nông. Tỷ lệ 90.6% had no displacement, 9.4% had littleliền vết mổ kỳ đầu: 84,4%. Kết quả nắn chỉnh: Góc cổ displacement. Patient satisfaction: 100% satisfied, nothân: 78,1% tốt, 21,9% khá; di lệch: 90,6% hết di patient died. Keywords: fracture, bone fusion,lệch, 9,4% còn di lệch ít. Sự hài lòng của bệnh nhân: locking splint, surgical results.100% hài lòng, không có bệnh nhân nào tử vong. Từ khoá: gãy xương, kết hợp xương, nẹp khóa, I. ĐẶT VẤN ĐỀkết quả phẫu thuật. Gãy đầu trên xương cánh tay khá thườngSUMMARY gặp, khoảng 4 - 5% tất cả các gãy xương. Trong EARLY RESULTS EVALUATION OF các vị trí gãy xương cánh tay thì gãy đầu trên xương cánh tay là vị trí hay gặp nhất trong gãy COMBINED SURGERY WITH BONE PLATE xương cánh tay (45%) [2], [6], [7]. Hiện nay đãAND LOCK FOR THE TREATMENT OF CLOSED có nhiều phương pháp điều trị gãy đầu trên PROXIMAL FRACTURES OF THE HUMOR xương cánh tay như bảo tồn bằng bó bột, đeo Objective: The study has objectives: Evaluatethe early results of surgery combined with locking áo Dessaul,… các phương pháp phẫu thuật gồm kết hợp xương (đinh Kirschner, nẹp vít, nẹp1Trường khóa) và phẫu thuật thay khớp vai bán phần,… Đại học Võ Trường ToảnChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Cảnh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: