Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trị gãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 894.20 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trị gãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán gãy kín thân hai xương cẳng tay được phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis ở khoa Ngoại Chấn Thương tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 3 năm 2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trị gãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024mẹ và sự phát triển hoàn thiện hơn của hệ miễn associated diarrhea and Clostridium difficiledịch cũng như các vi khuẩn chí đường ruột thông infections. World J Gastroenterol. 2016; 22(11):3078-3104. doi:10.3748/wjg.v22.i11.3078qua việc sinh đường âm đạo và bú sữa mẹ.2,9 Vì 3. Pant C, Deshpande A, Altaf MA, et al.vậy cần thêm các nghiên cứu để chứng minh mối Clostridium difficile infection in children: aliên quan mang tính chất bảo vệ của các yếu tố comprehensive review. Curr Med Res Opin.này với nguy cơ mắc tiêu chảy liên quan khi 2013;29(8): 967-984. doi:10.1185/03007995. 2013.803058dùng kháng sinh ở trẻ em. 4. Wistrom J. Frequency of antibiotic-associated diarrhoea in 2462 antibiotic-treated hospitalizedV. KẾT LUẬN patients: a prospective study. J Antimicrob Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh thường Chemother. 2001;47(1):43-50. doi:10.1093/gặp ở nhóm trẻ ≤ 24 tháng tuổi. Đặc điểm lâm jac/47.1.43sàng phổ biến là tiêu chảy phân lỏng có thể có 5. Phạm Thị Lam Liên, Nguyễn Thị Việt Hà. Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh ở trẻ em tại khoalẫn nhày, ít lẫn máu, bệnh thường tự giới hạn với Nhi Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Tạp Chí Họcmức độ nhẹ, vừa và ít khi có rối loạn điện giải. Thực Hành 1104. August 2019:53-55.Các yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc tiêu chảy 6. Nguyễn Xuân Thanh. Đặc điểm dịch tễ học lâmliên quan đến kháng sinh là trẻ nhỏ dưới 24 sàng và một số yếu tố liên quan đến tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnhtháng, thời gian nằm viện kéo dài, tiền sử từng viện Nhi Trung Ương. Trường Đại học Y dược Hảimắc tiêu chảy liên quan đến kháng sinh và tiền Phòng. 2018.sử nhập viện trong 12 tuần. 7. McFarland LV. Epidemiology, Risk Factors and Treatments for Antibiotic-Associated Diarrhea. DigTÀI LIỆU THAM KHẢO Dis. 1998;16(5):292-307. doi:10.1159/0000168791. Mantegazza C, Molinari P, D’Auria E, et al. 8. Mullish BH, Williams HR. Clostridium difficile Probiotics and antibiotic-associated diarrhea in infection and antibiotic-associated diarrhoea. Clin children: A review and new evidence on Med Lond Engl. 2018;18(3):237-241. doi:10. Lactobacillus rhamnosus GG during and after 7861/clinmedicine.18-3-237 antibiotic treatment. Pharmacol Res. 9. Gibson MK, Crofts TS, Dantas G. Antibiotics 2018;128:63-72. doi:10.1016/j.phrs.2017.08.001 and the developing infant gut microbiota and2. McFarland LV, Ozen M, Dinleyici EC, Goh S. resistome. Curr Opin Microbiol. 2015;27:51-56. Comparison of pediatric and adult antibiotic- doi:10.1016/j.mib.2015.07.007 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG NẸP VIS ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN HAI XƯƠNG CẲNG TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Lê Đức Thọ1, Nguyễn Tường Anh1, Trần Hoàng Anh1TÓM TẮT gian dùng kháng sinh trung bình: 3,41 ± 1,27 (1 - 7 ngày). Từ khoá: gãy xương, kết hợp xương, nẹp vis, 12 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả, phẫu thuật.kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trịgãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa SUMMARYTrung ương Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiêncứu hồi cứu mô tả trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán EVALUATION OF EARLY RESULTS OF VISgãy kín thân hai xương cẳng tay được phẫu thuật kết BONE JOINT SURGERY TO TREAT TWOhợp xương nẹp vis ở khoa Ngoại Chấn Thương tại FORMER BONE FRACTURES AT CAN THOBệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 3 CENTRAL GENERAL HOSPITALnăm 2019 đến tháng 3 năm 2024. Kết quả: Kết quả Objective: The study has objectives: Evaluatesớm sau phẫu thuật: Kết quả nắn chỉnh: 100% kết the early results of bone and vis fusion surgery toquả tốt. Diễn biến tại vết mổ: 100% liền vết mổ kỳ treat two-bone forearm fractures at Can Tho Centralđầu. Thời gian nằm viện: 7,29 ± 3,34 (ngày). Thời General Hospital. Methods: Designed a descriptivegian phẫu thuật trung bình: 99,49 ± 35 (phút). Thời retrospective study on 39 patients diagnosed withgian hậu phẫu trung bình: 3,44 ± 1,27 (ngày). Thời closed shaft fractures of both forearm bones and underwent surgery to combine the bone with a screw1Trường Đại học Võ Trường Toản splint in the Department of Trauma Surgery at CanChịu trách nhiệm chính: Trần Hoàng Anh Tho Central General Hospital since March. 2019 toEmail: thanh@vttu.edu.vn March 2024. Result: Early results after surgery:Ngày nhận bài: 14.6.2024 Correction results: 100% good results. Progress at theNgày phản biện khoa học: 9.8.2024 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trị gãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024mẹ và sự phát triển hoàn thiện hơn của hệ miễn associated diarrhea and Clostridium difficiledịch cũng như các vi khuẩn chí đường ruột thông infections. World J Gastroenterol. 2016; 22(11):3078-3104. doi:10.3748/wjg.v22.i11.3078qua việc sinh đường âm đạo và bú sữa mẹ.2,9 Vì 3. Pant C, Deshpande A, Altaf MA, et al.vậy cần thêm các nghiên cứu để chứng minh mối Clostridium difficile infection in children: aliên quan mang tính chất bảo vệ của các yếu tố comprehensive review. Curr Med Res Opin.này với nguy cơ mắc tiêu chảy liên quan khi 2013;29(8): 967-984. doi:10.1185/03007995. 2013.803058dùng kháng sinh ở trẻ em. 4. Wistrom J. Frequency of antibiotic-associated diarrhoea in 2462 antibiotic-treated hospitalizedV. KẾT LUẬN patients: a prospective study. J Antimicrob Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh thường Chemother. 2001;47(1):43-50. doi:10.1093/gặp ở nhóm trẻ ≤ 24 tháng tuổi. Đặc điểm lâm jac/47.1.43sàng phổ biến là tiêu chảy phân lỏng có thể có 5. Phạm Thị Lam Liên, Nguyễn Thị Việt Hà. Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh ở trẻ em tại khoalẫn nhày, ít lẫn máu, bệnh thường tự giới hạn với Nhi Bệnh viện đa khoa Đức Giang. Tạp Chí Họcmức độ nhẹ, vừa và ít khi có rối loạn điện giải. Thực Hành 1104. August 2019:53-55.Các yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc tiêu chảy 6. Nguyễn Xuân Thanh. Đặc điểm dịch tễ học lâmliên quan đến kháng sinh là trẻ nhỏ dưới 24 sàng và một số yếu tố liên quan đến tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnhtháng, thời gian nằm viện kéo dài, tiền sử từng viện Nhi Trung Ương. Trường Đại học Y dược Hảimắc tiêu chảy liên quan đến kháng sinh và tiền Phòng. 2018.sử nhập viện trong 12 tuần. 7. McFarland LV. Epidemiology, Risk Factors and Treatments for Antibiotic-Associated Diarrhea. DigTÀI LIỆU THAM KHẢO Dis. 1998;16(5):292-307. doi:10.1159/0000168791. Mantegazza C, Molinari P, D’Auria E, et al. 8. Mullish BH, Williams HR. Clostridium difficile Probiotics and antibiotic-associated diarrhea in infection and antibiotic-associated diarrhoea. Clin children: A review and new evidence on Med Lond Engl. 2018;18(3):237-241. doi:10. Lactobacillus rhamnosus GG during and after 7861/clinmedicine.18-3-237 antibiotic treatment. Pharmacol Res. 9. Gibson MK, Crofts TS, Dantas G. Antibiotics 2018;128:63-72. doi:10.1016/j.phrs.2017.08.001 and the developing infant gut microbiota and2. McFarland LV, Ozen M, Dinleyici EC, Goh S. resistome. Curr Opin Microbiol. 2015;27:51-56. Comparison of pediatric and adult antibiotic- doi:10.1016/j.mib.2015.07.007 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT KẾT HỢP XƯƠNG NẸP VIS ĐIỀU TRỊ GÃY THÂN HAI XƯƠNG CẲNG TAY TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Lê Đức Thọ1, Nguyễn Tường Anh1, Trần Hoàng Anh1TÓM TẮT gian dùng kháng sinh trung bình: 3,41 ± 1,27 (1 - 7 ngày). Từ khoá: gãy xương, kết hợp xương, nẹp vis, 12 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả, phẫu thuật.kết quả sớm phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis điều trịgãy thân hai xương cẳng tay tại Bệnh viện Đa khoa SUMMARYTrung ương Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiêncứu hồi cứu mô tả trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán EVALUATION OF EARLY RESULTS OF VISgãy kín thân hai xương cẳng tay được phẫu thuật kết BONE JOINT SURGERY TO TREAT TWOhợp xương nẹp vis ở khoa Ngoại Chấn Thương tại FORMER BONE FRACTURES AT CAN THOBệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 3 CENTRAL GENERAL HOSPITALnăm 2019 đến tháng 3 năm 2024. Kết quả: Kết quả Objective: The study has objectives: Evaluatesớm sau phẫu thuật: Kết quả nắn chỉnh: 100% kết the early results of bone and vis fusion surgery toquả tốt. Diễn biến tại vết mổ: 100% liền vết mổ kỳ treat two-bone forearm fractures at Can Tho Centralđầu. Thời gian nằm viện: 7,29 ± 3,34 (ngày). Thời General Hospital. Methods: Designed a descriptivegian phẫu thuật trung bình: 99,49 ± 35 (phút). Thời retrospective study on 39 patients diagnosed withgian hậu phẫu trung bình: 3,44 ± 1,27 (ngày). Thời closed shaft fractures of both forearm bones and underwent surgery to combine the bone with a screw1Trường Đại học Võ Trường Toản splint in the Department of Trauma Surgery at CanChịu trách nhiệm chính: Trần Hoàng Anh Tho Central General Hospital since March. 2019 toEmail: thanh@vttu.edu.vn March 2024. Result: Early results after surgery:Ngày nhận bài: 14.6.2024 Correction results: 100% good results. Progress at theNgày phản biện khoa học: 9.8.2024 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kết hợp xương Phẫu thuật kết hợp xương nẹp vis Gãy thân hai xương cẳng tay Điều trị gãy thân hai xương cẳng tayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
8 trang 197 0 0
-
13 trang 195 0 0
-
5 trang 194 0 0
-
9 trang 187 0 0