Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá bằng van nhân tạo ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 248.34 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay
VHL bằng van nhân tạo ON-X. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 54 bệnh nhân thay VHL cơ học ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá bằng van nhân tạo ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá bằng van nhân tạo ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai Lê Việt Thắng, Lê Thanh Tùng, Dương Đức Hùng Viện Tim mạch Việt Nam TÓM TẮT 90o và tỉ lệ chiều dài/đường kính là 0,6 [2-7]. Chính Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay thiết kế này của van ON-X đã giúp giảm nguy cơ VHL bằng van nhân tạo ON-X. huyết khối và hạn chế nội mạc phát triển gây kẹt van Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cũng như tăng hiệu dụng huyết động học của diện cứu mô tả cắt ngang gồm 54 bệnh nhân thay VHL tích van cơ bản [8], [11]. cơ học ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai. Tại Việt Nam, Viện Tim mạch Việt Nam là nơi Kết quả: Thời gian cặp động mạch chủ trung đầu tiên thực hiện kỹ thuật thay van hai lá bằng van bình là 40,2±15,6 phút, thời gian tuần hoàn ngoài cơ học ON-X. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết cơ thể trung bình là 63,9±23,6 phút. Thời gian thở quả sớm phẫu thuật thay VHL bằng van nhân tạo máy trung bình là 37,2±55,2 giờ, trong đó 75,9% On-X tại Bệnh viện Bạch Mai. bệnh nhân được rút ống nội khí quản trước 24h. Thời gian nằm viện trung bình 9,6±5,7 ngày. Tỉ lệ tử ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vong trong 30 ngày sau mổ là 1,8%. Đối tượng: Nghiên cứu bao gồm 54 bệnh nhân Kết luận: Phẫu thuật thay van hai lá bằng van cơ được mổ thay VHL cơ học đơn thuần và/ hoặc phối học ON-X là hiệu quả và an toàn. hợp với tạo hình van ba lá tại Đơn vị Phẫu thuật Tim Từ khóa: Thay van hai lá, van ON-X. mạch, Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 7 năm 2017. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Ở người bệnh có tổn thương van hai lá (VHL), Các thông tin lâm sàng của bệnh nhân bao gồm chỉ định thay van nhân tạo được thực hiện khi các lá tuổi, giới, tình trạng suy tim theo NYHA, các bệnh van bị tổn thương mức độ nặng và phức tạp không lý phối hợp. Các bệnh nhân được siêu âm tim đánh phù hợp cho việc sửa chữa được [1-4]. Khi thay van giá hình thái van và chức năng tim ở thời điểm trước hai lá nhân tạo, van tim cơ học dạng hai cánh On-X và sau phẫu thuật. Các thông tin về quá trình phẫu là loại van cơ học là thường được lựa chọn trong thuật bao gồm kích thước van ON-X, thời gian cặp những năm gần đây với tính an toàn cao. Van ON-X động mạch chủ (ĐMC), thời gian chạy tuần hoàn có cấu tạo là chất Cacbon nhiệt phân tinh khiết ngoài cơ thể (THNCT) thời gian đặt ống nội khí “Pure carbon” với góc mở tối đa giữa hai cánh van là quản (NKQ). Tình trạng sống còn của bệnh nhân 66 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 87.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG trong khi phẫu thật và trong vòng 30 ngày hậu phẫu hai lá bằng van ON-X 27/29, và 28/54 bệnh nhân được ghi nhập. Các dữ liệu nghiên cứu được thu được thay van hai lá bằng van ON-X 31/33. thập và xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 22.0, Bảng 1 mô tả chi tiết các thông tin về đặc điểm được mô tả dưới dạng % hoặc trung bình ±SD. lâm sàng, cận lâm sàng và thời gian phẫu thuật thay Nghiên cứu này sử dụng thuật toán kiểm định t-test, van hai lá bằng van ON-X. Bệnh nhân nghiên cứu chiquare - exact test với giá trị p < 0.05 là có ý nghĩa có độ tuổi trung bình là 45.8 ± 10, với phần lớn có thống kê. tình trạng suy tim NYHA ≥ II và có tổn thương van hai lá do di chứng thấp tim. Thời gian kẹp ĐMC KẾT QUẢ trung bình là 40,2 ± 15,6 phút và thời gian THNCT Nghiên cứu có 26/54 bệnh nhân được thay van trung bình là 63,9 ± 23,6 phút. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phẫu thuật Đặc điểm Kết quả Tuổi (năm) 45.8 ± 10 Giới (nam/nữ), % 46,3/53,7 Tình trạng suy tim NYHA ≥ II, % 86,3 Tình trạng thương tổn van hai lá Hẹp đơn thuần, % 27,8% Hở đơ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá bằng van nhân tạo ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá bằng van nhân tạo ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai Lê Việt Thắng, Lê Thanh Tùng, Dương Đức Hùng Viện Tim mạch Việt Nam TÓM TẮT 90o và tỉ lệ chiều dài/đường kính là 0,6 [2-7]. Chính Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay thiết kế này của van ON-X đã giúp giảm nguy cơ VHL bằng van nhân tạo ON-X. huyết khối và hạn chế nội mạc phát triển gây kẹt van Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cũng như tăng hiệu dụng huyết động học của diện cứu mô tả cắt ngang gồm 54 bệnh nhân thay VHL tích van cơ bản [8], [11]. cơ học ON-X tại Bệnh viện Bạch Mai. Tại Việt Nam, Viện Tim mạch Việt Nam là nơi Kết quả: Thời gian cặp động mạch chủ trung đầu tiên thực hiện kỹ thuật thay van hai lá bằng van bình là 40,2±15,6 phút, thời gian tuần hoàn ngoài cơ học ON-X. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết cơ thể trung bình là 63,9±23,6 phút. Thời gian thở quả sớm phẫu thuật thay VHL bằng van nhân tạo máy trung bình là 37,2±55,2 giờ, trong đó 75,9% On-X tại Bệnh viện Bạch Mai. bệnh nhân được rút ống nội khí quản trước 24h. Thời gian nằm viện trung bình 9,6±5,7 ngày. Tỉ lệ tử ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vong trong 30 ngày sau mổ là 1,8%. Đối tượng: Nghiên cứu bao gồm 54 bệnh nhân Kết luận: Phẫu thuật thay van hai lá bằng van cơ được mổ thay VHL cơ học đơn thuần và/ hoặc phối học ON-X là hiệu quả và an toàn. hợp với tạo hình van ba lá tại Đơn vị Phẫu thuật Tim Từ khóa: Thay van hai lá, van ON-X. mạch, Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 năm 2016 đến tháng 7 năm 2017. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Ở người bệnh có tổn thương van hai lá (VHL), Các thông tin lâm sàng của bệnh nhân bao gồm chỉ định thay van nhân tạo được thực hiện khi các lá tuổi, giới, tình trạng suy tim theo NYHA, các bệnh van bị tổn thương mức độ nặng và phức tạp không lý phối hợp. Các bệnh nhân được siêu âm tim đánh phù hợp cho việc sửa chữa được [1-4]. Khi thay van giá hình thái van và chức năng tim ở thời điểm trước hai lá nhân tạo, van tim cơ học dạng hai cánh On-X và sau phẫu thuật. Các thông tin về quá trình phẫu là loại van cơ học là thường được lựa chọn trong thuật bao gồm kích thước van ON-X, thời gian cặp những năm gần đây với tính an toàn cao. Van ON-X động mạch chủ (ĐMC), thời gian chạy tuần hoàn có cấu tạo là chất Cacbon nhiệt phân tinh khiết ngoài cơ thể (THNCT) thời gian đặt ống nội khí “Pure carbon” với góc mở tối đa giữa hai cánh van là quản (NKQ). Tình trạng sống còn của bệnh nhân 66 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 87.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG trong khi phẫu thật và trong vòng 30 ngày hậu phẫu hai lá bằng van ON-X 27/29, và 28/54 bệnh nhân được ghi nhập. Các dữ liệu nghiên cứu được thu được thay van hai lá bằng van ON-X 31/33. thập và xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 22.0, Bảng 1 mô tả chi tiết các thông tin về đặc điểm được mô tả dưới dạng % hoặc trung bình ±SD. lâm sàng, cận lâm sàng và thời gian phẫu thuật thay Nghiên cứu này sử dụng thuật toán kiểm định t-test, van hai lá bằng van ON-X. Bệnh nhân nghiên cứu chiquare - exact test với giá trị p < 0.05 là có ý nghĩa có độ tuổi trung bình là 45.8 ± 10, với phần lớn có thống kê. tình trạng suy tim NYHA ≥ II và có tổn thương van hai lá do di chứng thấp tim. Thời gian kẹp ĐMC KẾT QUẢ trung bình là 40,2 ± 15,6 phút và thời gian THNCT Nghiên cứu có 26/54 bệnh nhân được thay van trung bình là 63,9 ± 23,6 phút. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phẫu thuật Đặc điểm Kết quả Tuổi (năm) 45.8 ± 10 Giới (nam/nữ), % 46,3/53,7 Tình trạng suy tim NYHA ≥ II, % 86,3 Tình trạng thương tổn van hai lá Hẹp đơn thuần, % 27,8% Hở đơ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí tim mạch Sức khỏe tim mạch Tạp chí tim mạch học Việt Nam Mitral valve replacement Phẫu thuật thay van hai lá Van nhân tạo ON-XGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
19 trang 47 0 0
-
34 trang 35 0 0
-
Bài giảng Bệnh tim mạch ở phụ nữ - TS. BS. Trịnh Việt Hà
63 trang 26 0 0 -
Rò động mạch chủ - Đường tiêu hóa
10 trang 23 0 0 -
7 trang 22 0 0
-
Rối loạn chức năng tâm trương thất trái trên siêu âm Doppler mô ở bệnh nhân lọc màng bụng
6 trang 20 0 0 -
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 86/2019
120 trang 19 0 0 -
32 trang 18 0 0
-
Nghiên cứu biến chứng phì đại thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp
18 trang 18 0 0