Đánh giá kết quả sớm sau điều trị u cơ trơn tử cung đường kính trên 8 cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động mạch cánh tay
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 773.53 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả trong điều trị u cơ trơn tử cung (UCTTC) có đường kính lớn nhất trên 8cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động mạch cánh tay ở giai đoạn sớm sau nút mạch 3 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm sau điều trị u cơ trơn tử cung đường kính trên 8 cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động mạch cánh tay vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023Kapral S, Greher M, Huber G, Willschke H và cs TÀI LIỆU THAM KHẢOhầu như không có biến chứng, Vincent W. S. 1. S. K. Park, M. H. Sung, H. J. Suh et al (2016).Chan, Anahi Perlas và cs có một trường hợp bị hội Ultrasound Guided Low Approach Interscalenechứng Horner trong 40 bệnh nhân chiếm 2,5%. Brachial Plexus Block for Upper Limb Surgery. Korean J Pain, 29 (1), 18-22.Như vậy với gây tê đám rối thần kinh cánh tay 2. P. M. Hopkins (2007). Ultrasound guidance as adưới hướng dẫn siêu âm tỉ lệ tai biến rất thấp. gold standard in regional anaesthesia. Br J Anaesth, 98 (3), 299-301.V. KẾT LUẬN 3. A. Movafegh, M. Razazian, F. Qua nghiên cứu hiệu quả vô cảm của Hajimaohamadi et al (2006). Dexamethasonephương pháp gây tê đám rối thần kinh cánh tay added to lidocaine prolongs axillary brachial plexus blockade. Anesth Analg, 102 (1), 263-267.đường liên cơ bậc thang dưới hướng dẫn của 4. A. Movafegh, B. Nouralishahi, M. Sadeghi etsiêu âm chúng tôi rút ra kết luận: Đây là phương al (2009). An ultra-low dose of naloxone added topháp vô cảm có tỉ lệ thành công cao (tỉ lệ thành lidocaine or lidocaine-fentanyl mixture prolongscông cao chiếm 90% tốt, 10% khá), không gặp axillary brachial plexus blockade. Anesth Analg,biến chứng và tác dụng không mong muốn nặng 109 (5), 1679-1683. 5. A. Casati, F. Vinciguerra, M. Scarioni et alnề nào, tuy nhiên có hạn chế là kỹ thuật phải (2003). Lidocaine versus ropivacaine forđược tiến hành ở cơ sở có máy siêu âm có đầu continuous interscalene brachial plexus block afterdò chuyên dụng để phát hiện được bó mạch, open shoulder surgery. Acta Anaesthesiol Scand,thần kinh cũng như cần có bác sĩ siêu âm có kinh 47 (3), 355-360.nghiệm. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM SAU ĐIỀU TRỊ U CƠ TRƠN TỬ CUNG ĐƯỜNG KÍNH TRÊN 8 CM CÓ TRIỆU CHỨNG BẰNG NÚT MẠCH QUA ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY Lê Thanh Dũng1,2, Đỗ Tiến Cảm3, Thân Văn Sỹ1TÓM TẮT sau điều trị trung bình đạt 68,6%, trong đó có 3 BN hoại tử hoàn toàn, 1 BN hoại tử 8cm quatrơn tử cung (UCTTC) có đường kính lớn nhất trên đường động mạch cánh tay là phương pháp an toàn,8cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động đạt hiệu quả, giúp giảm đường kính UCTTC và cảimạch cánh tay ở giai đoạn sớm sau nút mạch 3 tháng. thiện triệu chứng lâm sàng sớm sau nút mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên Từ khóa: u cơ trơn tử cung kích thước lớn, nútcứu được thực hiện trên 16 nữ BN (BN), tuổi trung mạch u cơ trơn tử cung, đường động mạch cánh taybình là 42,38 ± 8,7, với UCTTC trên 8cm có triệuchứng lâm sàng và được điều trị bằng phương pháp SUMMARYnút mạch qua đường động mạch cánh tay. Các BNđược khám lâm sàng, siêu âm tử cung qua đường EARLY RESULTS OF THE TRANSBRACIALbụng tại thời điểm trước điều trị, 3 tháng sau nút APPROACH EMBOLIZATON FORmạch để đánh giá hiệu quả điều trị về mặt hình ảnh TREATMENT OF OVER 8CM SYMPTOMATIChọc và triệu chứng lâm sàng. Kết quả: Tất cả các BN UTERINE FIBROMASđược nút mạch thành công, không có biến chứng liên Objectives: To evaluate the early results inquan đến thủ thuật. Sau 3 tháng tháng nút mạch treating over 8cm symptomatic uterine leiomyomađường kính khối u giảm 12,42% (82,38mm so với with transbrachial approach embolization after 394,06mm khi trước điều trị). 93,75% số BN hết triệu months. Methods: The study involved 16 femalechứng rong kinh hoặc giảm đáng kể triệu chứng đau patients (patients), with a mean age of 42.38 ± 8.7bụng sau 3 tháng được nút mạch. Tỷ lệ hoại tử khối u years, having over 8cm symptomatic uterine leiomyoma and treated with transbrachial1Bệnh embolization. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm sau điều trị u cơ trơn tử cung đường kính trên 8 cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động mạch cánh tay vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023Kapral S, Greher M, Huber G, Willschke H và cs TÀI LIỆU THAM KHẢOhầu như không có biến chứng, Vincent W. S. 1. S. K. Park, M. H. Sung, H. J. Suh et al (2016).Chan, Anahi Perlas và cs có một trường hợp bị hội Ultrasound Guided Low Approach Interscalenechứng Horner trong 40 bệnh nhân chiếm 2,5%. Brachial Plexus Block for Upper Limb Surgery. Korean J Pain, 29 (1), 18-22.Như vậy với gây tê đám rối thần kinh cánh tay 2. P. M. Hopkins (2007). Ultrasound guidance as adưới hướng dẫn siêu âm tỉ lệ tai biến rất thấp. gold standard in regional anaesthesia. Br J Anaesth, 98 (3), 299-301.V. KẾT LUẬN 3. A. Movafegh, M. Razazian, F. Qua nghiên cứu hiệu quả vô cảm của Hajimaohamadi et al (2006). Dexamethasonephương pháp gây tê đám rối thần kinh cánh tay added to lidocaine prolongs axillary brachial plexus blockade. Anesth Analg, 102 (1), 263-267.đường liên cơ bậc thang dưới hướng dẫn của 4. A. Movafegh, B. Nouralishahi, M. Sadeghi etsiêu âm chúng tôi rút ra kết luận: Đây là phương al (2009). An ultra-low dose of naloxone added topháp vô cảm có tỉ lệ thành công cao (tỉ lệ thành lidocaine or lidocaine-fentanyl mixture prolongscông cao chiếm 90% tốt, 10% khá), không gặp axillary brachial plexus blockade. Anesth Analg,biến chứng và tác dụng không mong muốn nặng 109 (5), 1679-1683. 5. A. Casati, F. Vinciguerra, M. Scarioni et alnề nào, tuy nhiên có hạn chế là kỹ thuật phải (2003). Lidocaine versus ropivacaine forđược tiến hành ở cơ sở có máy siêu âm có đầu continuous interscalene brachial plexus block afterdò chuyên dụng để phát hiện được bó mạch, open shoulder surgery. Acta Anaesthesiol Scand,thần kinh cũng như cần có bác sĩ siêu âm có kinh 47 (3), 355-360.nghiệm. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM SAU ĐIỀU TRỊ U CƠ TRƠN TỬ CUNG ĐƯỜNG KÍNH TRÊN 8 CM CÓ TRIỆU CHỨNG BẰNG NÚT MẠCH QUA ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH CÁNH TAY Lê Thanh Dũng1,2, Đỗ Tiến Cảm3, Thân Văn Sỹ1TÓM TẮT sau điều trị trung bình đạt 68,6%, trong đó có 3 BN hoại tử hoàn toàn, 1 BN hoại tử 8cm quatrơn tử cung (UCTTC) có đường kính lớn nhất trên đường động mạch cánh tay là phương pháp an toàn,8cm có triệu chứng bằng nút mạch qua đường động đạt hiệu quả, giúp giảm đường kính UCTTC và cảimạch cánh tay ở giai đoạn sớm sau nút mạch 3 tháng. thiện triệu chứng lâm sàng sớm sau nút mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên Từ khóa: u cơ trơn tử cung kích thước lớn, nútcứu được thực hiện trên 16 nữ BN (BN), tuổi trung mạch u cơ trơn tử cung, đường động mạch cánh taybình là 42,38 ± 8,7, với UCTTC trên 8cm có triệuchứng lâm sàng và được điều trị bằng phương pháp SUMMARYnút mạch qua đường động mạch cánh tay. Các BNđược khám lâm sàng, siêu âm tử cung qua đường EARLY RESULTS OF THE TRANSBRACIALbụng tại thời điểm trước điều trị, 3 tháng sau nút APPROACH EMBOLIZATON FORmạch để đánh giá hiệu quả điều trị về mặt hình ảnh TREATMENT OF OVER 8CM SYMPTOMATIChọc và triệu chứng lâm sàng. Kết quả: Tất cả các BN UTERINE FIBROMASđược nút mạch thành công, không có biến chứng liên Objectives: To evaluate the early results inquan đến thủ thuật. Sau 3 tháng tháng nút mạch treating over 8cm symptomatic uterine leiomyomađường kính khối u giảm 12,42% (82,38mm so với with transbrachial approach embolization after 394,06mm khi trước điều trị). 93,75% số BN hết triệu months. Methods: The study involved 16 femalechứng rong kinh hoặc giảm đáng kể triệu chứng đau patients (patients), with a mean age of 42.38 ± 8.7bụng sau 3 tháng được nút mạch. Tỷ lệ hoại tử khối u years, having over 8cm symptomatic uterine leiomyoma and treated with transbrachial1Bệnh embolization. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U cơ trơn tử cung U cơ trơn tử cung kích thước lớn Nút mạch u cơ trơn tử cung Đường động mạch cánh tayGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0