Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản, vét hạch, tạo hình bằng dạ dày toàn bộ tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 337.19 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm ứng dụng PTNS cắt thực quản vét hạch, tạo hình bằng dạ dày toàn bộ tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả tiến cứu, theo dõi dọc (đánh giá kết quả trước mổ và sau mổ) trên 40 bệnh nhân UTTQ được phẫu thuật nội soi cắt thực quản,vét hạch, tạo hình bằng dạ dày toàn bộ tại khoa Ngoại Bụng 1-Bệnh viện K Tân Triều từ 01 tháng 8/2018 đến 30 tháng 9/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản, vét hạch, tạo hình bằng dạ dày toàn bộ tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020nhân truyền máu ngay sau mổ chiếm 47,3%. nhân truyền huyết tương tươi đông lạnh làTrong nghiên cứu, số bệnh nhân cần truyền các 17,9%, số bệnh nhân truyền tiểu cầu là 13,1%.yếu tố đông máu là 20,85% (bảng 3.5). Trongđó số bệnh nhân truyền huyết tương tươi đông TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Minh Diệp (2018), Luận văn thạc sĩ Y học:lạnh chiếm tỷ lệ cao nhất với 17,9% tổng số So sánh mối liên quan của chỉ số đau ANI và SPIbệnh nhân phẫu thuật. Tỷ lệ truyền yếu tố VIII với thang điểm PRST trong gây mê toàn thân đểchiếm 2,14%. Thời điểm truyền tiểu cầu sau mổ phẫu thuật mở ổ bụng ở người cao tuổi, Bộ mônlà lớn nhất với 46,9%. Theo tác giả K. Gây mê hồi sức, Đại học Y Hà Nội. 2. Thamer Alaifan (2019), Tranexamic acid inGhadimi[5], đánh giá nguy cơ và xử trí tình cardiac surgery: a systematic review andhuống cần truyền máu trước mổ. Trong nghiên metaanalysis (protocol), BMJ Open. 9, tr. e028585.cứu tác giả dựa vào các chỉ số về xét nghiệm 3. Pagano D (2018), 2017 EACTS/EACTA Guidelinesmáu như số lượng tiểu cầu, fibrinogen, các yếu on patient blood management for adult cardiactố kháng đông và các xét nghiệm đo độ đàn hồi surgery, Eur J Cardiothorac Surg. 53, pg. 79–111. 4. Fergal Fleming (2018), The American Societycục máu đông. Từ các kết quả trên tác giả đưa of Colon and Rectal Surgeons Clinical Practicera nhiêu khuyến cáo thực hành về bổ xung các Guideline for the Prevention of Venousyếu tố đông máu đối với người bệnh chảy máu Thromboembolic Disease in Colorectal Surgery,phải phẫu thuật. Dis Colon Rectum. 61, pg. 14–20. 5. K. Ghadimi (2016), Perioperative managementV. KẾT LUẬN of the bleeding patient, British Journal of Anaesthesia. 117(s3), pg. iii18–iii30. Qua nghiên cứu 374 bệnh nhân phẫu thuật 6. Ji Soo Kim (2018), Usefulness of Rotationaltại khoa Gây mê hồi sức – bệnh viện Hữu Nghị. Thromboelastometry as a Mortality Predictor ofChúng tôi rút ra kết luận như sau: Đánh giá nguy Hyperfibrinolysis in Patients with Severe Trauma,cơ chảy máu cao theo điểm Improve ≥ 7 chiếm Acute and Critical Care. 33(3), pg. 162-169. 7. Paul S. Myles (2016), Stopping vs. Continuing21,7% số bệnh nhân nghiên cứu. Tỷ lệ các yếu Aspirin before Coronary Artery Surgery, The Newtố nguy cơ được xác định là tuổi 85, ung thư tiến England Journal of Medicine. 374(8), pg. 728-37.triển là 26,2%, suy thận chiếm 9,9%, suy gan 8. Nguyễn Văn Trí và cộng sự (2016), Khuyếnchiếm 17,1%, tiểu cầu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020cho các trường hợp điều trị UTTQ đoạn 2/3 dưới tại Phạm Đức Huấn tại bệnh viện Việt Đức (2004)bệnh viện K . và Nguyễn Minh Hải tại bệnh viện Chợ Rẫy Từ khóa: ung thư thực quản, phẫu thuật nội soi (2006)[3],[4]. Tại bệnh viện K, phẫu thuật mởSUMMARY cắt thực quản được thực hiện từ những năm EVALUATION OF EARLY RESULT AFTER 2000 nhưng số lượng rất hạn chế, tỷ lệ biến MINIMALLY INVASIVE ESOPHAGECTOMY chứng sau mổ cao, do vậy điều trị UTTQ chủ yếu WITH GASTRIC CONDUIT AT K HOSPITAL vẫn bằng hoá chất và xạ trị. Phương pháp PTNS Objective: Evaluate the early results of the cắt thực quản đường ngực-bụng và tạo hìnhlaparoscopic esophagectomy with 2 field bằng dạ dày toàn bộ được áp dụng tại bệnh việnlymphadenectomy, total gastric conduit at K hospital. K từ năm 2017 với sự trợ giúp của các chuyênMethods: prospective study, longitudinal follow-up gia tại bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Showa(pre-operative and postoperative results) on 40patients with esophageal cancer who underwent Nhật Bản. Tới nay, kỹ thuật này đang được ápminimally invasive Esophagectomy at Abdominal dụng rộng rãi tại bệnh viện K để điều trị UTTQDepartment 1- K Hospital from August 1st 2018 to 2/3 dưới,nhưng chưa có những báo cáo cụ thểSeptember 30th 2020. Results: A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật nội soi cắt thực quản, vét hạch, tạo hình bằng dạ dày toàn bộ tại Bệnh viện K vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020nhân truyền máu ngay sau mổ chiếm 47,3%. nhân truyền huyết tương tươi đông lạnh làTrong nghiên cứu, số bệnh nhân cần truyền các 17,9%, số bệnh nhân truyền tiểu cầu là 13,1%.yếu tố đông máu là 20,85% (bảng 3.5). Trongđó số bệnh nhân truyền huyết tương tươi đông TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Minh Diệp (2018), Luận văn thạc sĩ Y học:lạnh chiếm tỷ lệ cao nhất với 17,9% tổng số So sánh mối liên quan của chỉ số đau ANI và SPIbệnh nhân phẫu thuật. Tỷ lệ truyền yếu tố VIII với thang điểm PRST trong gây mê toàn thân đểchiếm 2,14%. Thời điểm truyền tiểu cầu sau mổ phẫu thuật mở ổ bụng ở người cao tuổi, Bộ mônlà lớn nhất với 46,9%. Theo tác giả K. Gây mê hồi sức, Đại học Y Hà Nội. 2. Thamer Alaifan (2019), Tranexamic acid inGhadimi[5], đánh giá nguy cơ và xử trí tình cardiac surgery: a systematic review andhuống cần truyền máu trước mổ. Trong nghiên metaanalysis (protocol), BMJ Open. 9, tr. e028585.cứu tác giả dựa vào các chỉ số về xét nghiệm 3. Pagano D (2018), 2017 EACTS/EACTA Guidelinesmáu như số lượng tiểu cầu, fibrinogen, các yếu on patient blood management for adult cardiactố kháng đông và các xét nghiệm đo độ đàn hồi surgery, Eur J Cardiothorac Surg. 53, pg. 79–111. 4. Fergal Fleming (2018), The American Societycục máu đông. Từ các kết quả trên tác giả đưa of Colon and Rectal Surgeons Clinical Practicera nhiêu khuyến cáo thực hành về bổ xung các Guideline for the Prevention of Venousyếu tố đông máu đối với người bệnh chảy máu Thromboembolic Disease in Colorectal Surgery,phải phẫu thuật. Dis Colon Rectum. 61, pg. 14–20. 5. K. Ghadimi (2016), Perioperative managementV. KẾT LUẬN of the bleeding patient, British Journal of Anaesthesia. 117(s3), pg. iii18–iii30. Qua nghiên cứu 374 bệnh nhân phẫu thuật 6. Ji Soo Kim (2018), Usefulness of Rotationaltại khoa Gây mê hồi sức – bệnh viện Hữu Nghị. Thromboelastometry as a Mortality Predictor ofChúng tôi rút ra kết luận như sau: Đánh giá nguy Hyperfibrinolysis in Patients with Severe Trauma,cơ chảy máu cao theo điểm Improve ≥ 7 chiếm Acute and Critical Care. 33(3), pg. 162-169. 7. Paul S. Myles (2016), Stopping vs. Continuing21,7% số bệnh nhân nghiên cứu. Tỷ lệ các yếu Aspirin before Coronary Artery Surgery, The Newtố nguy cơ được xác định là tuổi 85, ung thư tiến England Journal of Medicine. 374(8), pg. 728-37.triển là 26,2%, suy thận chiếm 9,9%, suy gan 8. Nguyễn Văn Trí và cộng sự (2016), Khuyếnchiếm 17,1%, tiểu cầu TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020cho các trường hợp điều trị UTTQ đoạn 2/3 dưới tại Phạm Đức Huấn tại bệnh viện Việt Đức (2004)bệnh viện K . và Nguyễn Minh Hải tại bệnh viện Chợ Rẫy Từ khóa: ung thư thực quản, phẫu thuật nội soi (2006)[3],[4]. Tại bệnh viện K, phẫu thuật mởSUMMARY cắt thực quản được thực hiện từ những năm EVALUATION OF EARLY RESULT AFTER 2000 nhưng số lượng rất hạn chế, tỷ lệ biến MINIMALLY INVASIVE ESOPHAGECTOMY chứng sau mổ cao, do vậy điều trị UTTQ chủ yếu WITH GASTRIC CONDUIT AT K HOSPITAL vẫn bằng hoá chất và xạ trị. Phương pháp PTNS Objective: Evaluate the early results of the cắt thực quản đường ngực-bụng và tạo hìnhlaparoscopic esophagectomy with 2 field bằng dạ dày toàn bộ được áp dụng tại bệnh việnlymphadenectomy, total gastric conduit at K hospital. K từ năm 2017 với sự trợ giúp của các chuyênMethods: prospective study, longitudinal follow-up gia tại bệnh viện Việt Đức và bệnh viện Showa(pre-operative and postoperative results) on 40patients with esophageal cancer who underwent Nhật Bản. Tới nay, kỹ thuật này đang được ápminimally invasive Esophagectomy at Abdominal dụng rộng rãi tại bệnh viện K để điều trị UTTQDepartment 1- K Hospital from August 1st 2018 to 2/3 dưới,nhưng chưa có những báo cáo cụ thểSeptember 30th 2020. Results: A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư thực quản Phẫu thuật nội soi Phẫu thuật nội soi cắt thực quản Điều trị ung thư thực quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0