Đánh giá kết quả sửa chữa hoàn toàn kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim Tp HCM
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 827.70 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán phần được thực hiện cho trẻ bị bệnh tim bẩm sinh có tổn thương cơ bản thông liên nhĩ lỗ tiên phát và hở van nhĩ thất nhằm cải thiện tình trạng hở van của tim, suy tim và giảm tăng áp động mạch phổi. Mục tiêu nghiên cứu đánh giá kết quả sớm, ngắn hạn và trung hạn phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim TPHCM, trong đó đặc biệt chú ý đến hở van nhĩ thất nặng và tăng áp động mạch phổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sửa chữa hoàn toàn kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim Tp HCM TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024100%, cảm ứng phúc mạc (95%), co cứng thành tertiary care hospital. J. Evid. Based Med. Healthc.bụng (5%), bụng chướng (20%). 2016; 3(52), 2694-2698. 2. Trần Hữu Vinh và cs (2014), Nhận xét kết quả - Xét nghiệm: Bạch cầu >10 G/l 70%, tỉ lệ ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị viêmbạch cầu hạt trung bình 82,564 ± 9,408%. phúc mạc ruột thừa tại khoa ngoại bệnh viện - Siêu âm thành RT mất liên tục 45%, đường Bạch Mai, Y học thực hành (905) – SỐ 2.kính trung bình 9,3±2,7mm, dịch ổ bụng 82,5%. 3. Nguyễn Quang Huy (2019), Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm phúc mạc - Đặt 3 trocar 100%, trong đó đa số là ở toàn thể do viêm ruột thừa, Học viện quân y,rốn, hố chậu trái và hố chậu phải. Luận án tiến sỹ y học. - Rửa sạch khoang phúc mạc với lượng dịch 4. Nguyễn Vũ Quang, Bùi Tuấn Anh (2014),Nacl 0,9% trung bình là 2,11 ± 0,71 l, dẫn lưu Nghiên cứu kết quả điều trị viêm phúc mạc ruộtkhoang phúc mạc 100%. thừa bằng phẫu thuật nội soi ổ bụng tại bệnh viên 103, Tạp chí Y - Dược học quân sự 8. - Tỷ lệ thành công là 97,5%. Tỷ lệ chuyển 5. Yasuharu O., Junichiro F., Takashi K.(2004),mổ mở là 2,5%. Treatment strategy when using intraoperative - Thời gian mổ nội soi trung bình là 65,9 ± peritoneal lavage for perforated appendicitis in20,257 phút. children: a preliminary report, Pediatric surgery international, 20(7), 534-537 - Thời gian có nhu động ruột trở lại trung 6. Lakshman S. K., Ramesh A., Narshimhan M.bình 1,72± 0,857 ngày. et al (2011), Laparoscopic appendicectomy for - Thời gian nằm viện trung bình là 6,54 ± complicated appendicitis: is it safe and justified? A1,745 ngày. retrospective analysis, Surgical - Không có trường hợp nào tử vong. 7. Jakub K., Piotr R. (2013), The need for culture swabs in laparoscopically treated appendicitis, - Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi trong Videosurgery and other miniinvasive techniques,viêm phúc mạc ruột thừa toàn thể là: Tốt: 8(4), 310.100%; Trung bình: 0% và Kém: 0%. 8. Kosmas D., Claes J., Lars P. (2014), The use of - Kháng sinh được dùng điều trị sau mổ pre-or postoperative antibiotics in surgery for appendicitis: a systematic review, Scandinaviantrung bình là 6,41 ± 1,578 ngày. Journal of Surgery, 103(1), 14-20. Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc 9. Yasuyuki F., Hiroshi H., Eiji S. et al (2007),ruột thừa trong nghiên cứu tại Bệnh viện 19-8 có Value of laparoscopic appendectomy in perforatedđộ an toàn, tỷ lệ thành công cao. appendicitis, World journal of surgery, 31(1), 93-97. 10. TR Sai P., Chan H. C., Anette S. J. (2006),TÀI LIỆU THAM KHẢO Laparoscopic appendicectomy in children: A1. Krishna M. N. V., Anantha L. M. (2015), trainees perspective, Annals-academy of Clinical study of appendicular perforation in a medicine Singapore, 35(10), 694. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬA CHỮA HOÀN TOÀN KÊNH NHĨ THẤT BÁN PHẦN TẠI VIỆN TIM TPHCM Ngô Quốc Hùng1TÓM TẮT trên những bệnh nhân được phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim từ tháng 01/2009 đến 5 Mở đầu: Phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán 6/2019. Mức độ hở van nhĩ thất và áp lực động mạchphần được thực hiện cho trẻ bị bệnh tim bẩm sinh có phổi được ghi nhận trước mổ, ngay sau mổ, một nămtổn thương cơ bản thông liên nhĩ lỗ tiên phát và hở ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sửa chữa hoàn toàn kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim Tp HCM TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1B - 2024100%, cảm ứng phúc mạc (95%), co cứng thành tertiary care hospital. J. Evid. Based Med. Healthc.bụng (5%), bụng chướng (20%). 2016; 3(52), 2694-2698. 2. Trần Hữu Vinh và cs (2014), Nhận xét kết quả - Xét nghiệm: Bạch cầu >10 G/l 70%, tỉ lệ ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị viêmbạch cầu hạt trung bình 82,564 ± 9,408%. phúc mạc ruột thừa tại khoa ngoại bệnh viện - Siêu âm thành RT mất liên tục 45%, đường Bạch Mai, Y học thực hành (905) – SỐ 2.kính trung bình 9,3±2,7mm, dịch ổ bụng 82,5%. 3. Nguyễn Quang Huy (2019), Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm phúc mạc - Đặt 3 trocar 100%, trong đó đa số là ở toàn thể do viêm ruột thừa, Học viện quân y,rốn, hố chậu trái và hố chậu phải. Luận án tiến sỹ y học. - Rửa sạch khoang phúc mạc với lượng dịch 4. Nguyễn Vũ Quang, Bùi Tuấn Anh (2014),Nacl 0,9% trung bình là 2,11 ± 0,71 l, dẫn lưu Nghiên cứu kết quả điều trị viêm phúc mạc ruộtkhoang phúc mạc 100%. thừa bằng phẫu thuật nội soi ổ bụng tại bệnh viên 103, Tạp chí Y - Dược học quân sự 8. - Tỷ lệ thành công là 97,5%. Tỷ lệ chuyển 5. Yasuharu O., Junichiro F., Takashi K.(2004),mổ mở là 2,5%. Treatment strategy when using intraoperative - Thời gian mổ nội soi trung bình là 65,9 ± peritoneal lavage for perforated appendicitis in20,257 phút. children: a preliminary report, Pediatric surgery international, 20(7), 534-537 - Thời gian có nhu động ruột trở lại trung 6. Lakshman S. K., Ramesh A., Narshimhan M.bình 1,72± 0,857 ngày. et al (2011), Laparoscopic appendicectomy for - Thời gian nằm viện trung bình là 6,54 ± complicated appendicitis: is it safe and justified? A1,745 ngày. retrospective analysis, Surgical - Không có trường hợp nào tử vong. 7. Jakub K., Piotr R. (2013), The need for culture swabs in laparoscopically treated appendicitis, - Kết quả điều trị phẫu thuật nội soi trong Videosurgery and other miniinvasive techniques,viêm phúc mạc ruột thừa toàn thể là: Tốt: 8(4), 310.100%; Trung bình: 0% và Kém: 0%. 8. Kosmas D., Claes J., Lars P. (2014), The use of - Kháng sinh được dùng điều trị sau mổ pre-or postoperative antibiotics in surgery for appendicitis: a systematic review, Scandinaviantrung bình là 6,41 ± 1,578 ngày. Journal of Surgery, 103(1), 14-20. Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc 9. Yasuyuki F., Hiroshi H., Eiji S. et al (2007),ruột thừa trong nghiên cứu tại Bệnh viện 19-8 có Value of laparoscopic appendectomy in perforatedđộ an toàn, tỷ lệ thành công cao. appendicitis, World journal of surgery, 31(1), 93-97. 10. TR Sai P., Chan H. C., Anette S. J. (2006),TÀI LIỆU THAM KHẢO Laparoscopic appendicectomy in children: A1. Krishna M. N. V., Anantha L. M. (2015), trainees perspective, Annals-academy of Clinical study of appendicular perforation in a medicine Singapore, 35(10), 694. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬA CHỮA HOÀN TOÀN KÊNH NHĨ THẤT BÁN PHẦN TẠI VIỆN TIM TPHCM Ngô Quốc Hùng1TÓM TẮT trên những bệnh nhân được phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán phần tại Viện Tim từ tháng 01/2009 đến 5 Mở đầu: Phẫu thuật triệt để kênh nhĩ thất bán 6/2019. Mức độ hở van nhĩ thất và áp lực động mạchphần được thực hiện cho trẻ bị bệnh tim bẩm sinh có phổi được ghi nhận trước mổ, ngay sau mổ, một nămtổn thương cơ bản thông liên nhĩ lỗ tiên phát và hở ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kênh nhĩ thất Hở van nhĩ thất Tăng áp động mạch phổi Block nhĩ thất độ 3Tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0