Đánh giá kết quả tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân bàng quang thần kinh
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 260.82 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả kết quả phẫu thuật tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân bàng quang thần kinh sau mổ dị tật cột sống bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu 17 bệnh nhân (6 nam, 11 nữ) bàng quang thần kinh sau phẫu thuật Dị tật cột sống bẩm sinh được phẫu thuật tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân bàng quang thần kinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TĂNG DUNG TÍCH BÀNG QUANG BẰNG QUAI HỒI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN BÀNG QUANG THẦN KINH Nguyễn Duy Việt1, Lê Anh Dũng1, Nguyễn Thanh Liêm2TÓM TẮT bladder patients (6 males, 11 females) who underwent ilealcystoplasty. The underlying aetiology 26 Mục tiêu: mô tả kết quả phẫu thuật tăng dung of neurogenic bladder was spinal bifida including 13tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân (76,5%) patients with myelomenigocele and 4bàng quang thần kinh sau mổ dị tật cột sống bẩm (23,5%) patients with limpomyelomeningocele. 13sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên patients (76,5%) had VUR and 12 patients (70,6%)cứu hồi cứu 17 bệnh nhân (6 nam, 11 nữ) bàng quang ureterohydronephrosis. DMSA scintigraphy showedthần kinh sau phẫu thuật Dị tật cột sống bẩm sinh renal scars in 13 (75,6%) patients. Cystometryđược phẫu thuật tăng dung tích bàng quang bằng evaluation before enterocystoplasty showed a poorlyquai hồi tràng. Nguyên nhân gây BQTK là do dị tật cột compliant bladder in 94,1% patients, associated tosống bẩm sinh trong đó 13 (76,5%) bệnh nhân thoát underactive bladder, the mean bladder capacity wasvị tủy màng tủy và 4 (23,5%) bệnh nhân thoát vị mỡ 162,0 ± 75,8 ml, the mean rate of bladder capacitytủy màng tủy. Có 35,5% bệnh nhân có rỉ nước tiểu, có was 61,2±15,2% compare to normal age at a mean70,6% bệnh nhân giãn BT-NQ, 76,5% bệnh nhân trào vesico pressure of 40,5 ± 11,7 cmH2O. Results: Angược bàng quang – niệu quản và 76,5% bệnh nhân total of 17 augmented patients were performed withcó tổn thương sẹo thận. Đo áp lực bàng quang (ALBQ) ileum, males 35,3%, females 64,7%. Average age atcó 94,1% trường hợp giảm độ có giãn bàng quang, time of enterocystoplasty was 8,3 years (range 3-15)thể tích bàng quang (TTBQ) trung bình là 162,0 ± and the mean follow-up was 20,5 months (range 3 –75,8 ml, tỷ lệ thể TTBQ so với tuổi là 61,2 ± 15,2% tại 44). There were 83,3% patients withALBQ cao là 40,5 ± 11,7 cmH2O. Kết quả: Tuổi phẫu ureterohydronephrosis were normal and 92,3% withthuật trung bình 8,3 tuổi (3-15 tuổi), thời gian theo VUR were normal. In the cystometry evaluations, alldõi trung bình 20,5 tháng (3 – 44 tháng). Có 83,3% augmented bladders showed significant improvementbệnh nhân sau mổ hết rỉ tiểu, 83,3% bệnh nhân hết in bladder compliance with 94,1%. Mean bladdergiãn bàng quang – niệu quản; 92,3% bệnh nhân hết capacity after enterocystoplasty increased 162,0 ±trào ngược bàng quang – niệu quản. Thể tích bàng 75,8 ml up to 258,2 ± 66,9 ml significantly and rate ofquang trung bình tăng từ 162,0 ± 75,8 ml trước phẫu mean bladder capacity for age improved 61,2 ±thuật lên 258,2 ± 66,9 ml sau phẫu thuật, tỷ lệ thể 15,2% up to 88,3 ± 8,5% at a mean vesico pressuretích bàng quang trung bình tăng từ 61,2 ± 15,2% lên of 15,8 ± 4,9cmH2O with p = 0,001. Conclusions:88,3 ± 8,5% sau phẫu thuật, áp lực bàng quang trung Augmented bladder with ileal segment is a helpfulbình giảm từ 40,5 ± 11,7 cmH2O trước phẫu thuật treatment option for neurogenic bladder refractory toxuống 15,8 ± 4,9 cmH2O sau phẫu thuật, khác biệt conservative treatment. This procedure resolves thetrước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê. 100% các ureterohydronephrosis , VUR in most patients andtrường hợp đều có cải thiện độ co giãn bàng quang. Kết bladder urodanamic function.luận: Tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng là Key words: neurogenic bladder, spinal bifida,can thiệp hiệu quả ở bệnh nhân bàng quang thần kinh bladder augmentationkhi điều trị nội khoa không đáp ứng. Cải thiện tìnhtrạng giãn bể thận – niệu quản, trào ngược bàng quang I. ĐẶT VẤN ĐỀ– niệu quản và c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân bàng quang thần kinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TĂNG DUNG TÍCH BÀNG QUANG BẰNG QUAI HỒI TRÀNG Ở BỆNH NHÂN BÀNG QUANG THẦN KINH Nguyễn Duy Việt1, Lê Anh Dũng1, Nguyễn Thanh Liêm2TÓM TẮT bladder patients (6 males, 11 females) who underwent ilealcystoplasty. The underlying aetiology 26 Mục tiêu: mô tả kết quả phẫu thuật tăng dung of neurogenic bladder was spinal bifida including 13tích bàng quang bằng quai hồi tràng ở bệnh nhân (76,5%) patients with myelomenigocele and 4bàng quang thần kinh sau mổ dị tật cột sống bẩm (23,5%) patients with limpomyelomeningocele. 13sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên patients (76,5%) had VUR and 12 patients (70,6%)cứu hồi cứu 17 bệnh nhân (6 nam, 11 nữ) bàng quang ureterohydronephrosis. DMSA scintigraphy showedthần kinh sau phẫu thuật Dị tật cột sống bẩm sinh renal scars in 13 (75,6%) patients. Cystometryđược phẫu thuật tăng dung tích bàng quang bằng evaluation before enterocystoplasty showed a poorlyquai hồi tràng. Nguyên nhân gây BQTK là do dị tật cột compliant bladder in 94,1% patients, associated tosống bẩm sinh trong đó 13 (76,5%) bệnh nhân thoát underactive bladder, the mean bladder capacity wasvị tủy màng tủy và 4 (23,5%) bệnh nhân thoát vị mỡ 162,0 ± 75,8 ml, the mean rate of bladder capacitytủy màng tủy. Có 35,5% bệnh nhân có rỉ nước tiểu, có was 61,2±15,2% compare to normal age at a mean70,6% bệnh nhân giãn BT-NQ, 76,5% bệnh nhân trào vesico pressure of 40,5 ± 11,7 cmH2O. Results: Angược bàng quang – niệu quản và 76,5% bệnh nhân total of 17 augmented patients were performed withcó tổn thương sẹo thận. Đo áp lực bàng quang (ALBQ) ileum, males 35,3%, females 64,7%. Average age atcó 94,1% trường hợp giảm độ có giãn bàng quang, time of enterocystoplasty was 8,3 years (range 3-15)thể tích bàng quang (TTBQ) trung bình là 162,0 ± and the mean follow-up was 20,5 months (range 3 –75,8 ml, tỷ lệ thể TTBQ so với tuổi là 61,2 ± 15,2% tại 44). There were 83,3% patients withALBQ cao là 40,5 ± 11,7 cmH2O. Kết quả: Tuổi phẫu ureterohydronephrosis were normal and 92,3% withthuật trung bình 8,3 tuổi (3-15 tuổi), thời gian theo VUR were normal. In the cystometry evaluations, alldõi trung bình 20,5 tháng (3 – 44 tháng). Có 83,3% augmented bladders showed significant improvementbệnh nhân sau mổ hết rỉ tiểu, 83,3% bệnh nhân hết in bladder compliance with 94,1%. Mean bladdergiãn bàng quang – niệu quản; 92,3% bệnh nhân hết capacity after enterocystoplasty increased 162,0 ±trào ngược bàng quang – niệu quản. Thể tích bàng 75,8 ml up to 258,2 ± 66,9 ml significantly and rate ofquang trung bình tăng từ 162,0 ± 75,8 ml trước phẫu mean bladder capacity for age improved 61,2 ±thuật lên 258,2 ± 66,9 ml sau phẫu thuật, tỷ lệ thể 15,2% up to 88,3 ± 8,5% at a mean vesico pressuretích bàng quang trung bình tăng từ 61,2 ± 15,2% lên of 15,8 ± 4,9cmH2O with p = 0,001. Conclusions:88,3 ± 8,5% sau phẫu thuật, áp lực bàng quang trung Augmented bladder with ileal segment is a helpfulbình giảm từ 40,5 ± 11,7 cmH2O trước phẫu thuật treatment option for neurogenic bladder refractory toxuống 15,8 ± 4,9 cmH2O sau phẫu thuật, khác biệt conservative treatment. This procedure resolves thetrước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê. 100% các ureterohydronephrosis , VUR in most patients andtrường hợp đều có cải thiện độ co giãn bàng quang. Kết bladder urodanamic function.luận: Tăng dung tích bàng quang bằng quai hồi tràng là Key words: neurogenic bladder, spinal bifida,can thiệp hiệu quả ở bệnh nhân bàng quang thần kinh bladder augmentationkhi điều trị nội khoa không đáp ứng. Cải thiện tìnhtrạng giãn bể thận – niệu quản, trào ngược bàng quang I. ĐẶT VẤN ĐỀ– niệu quản và c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bàng quang thần kinh Dị tật cột sống bẩm sinh Tăng dung tích bàng quang Thoát vị tủy màng tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0