Danh mục

Đánh giá kết quả thử nghiệm chương trình ngoại kiểm huyết thanh học viêm gan siêu vi B và C

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 489.95 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả thử nghiệm chương trình ngoại kiểm huyết thanh học viêm gan siêu vi B và C trên các bộ mẫu đông khô chứa 06 thông số HBsAg, Anti-HBs, HBeAg, Anti-HBe, Anti-HBc total và Anti-HCV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả thử nghiệm chương trình ngoại kiểm huyết thanh học viêm gan siêu vi B và C Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 10, 285-292 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH EVALUATING THE TRIAL EXTERNAL QUALITY ASSESSMENT PLOT OF HEPATITIS B AND C PROGRAME Le Van Chuong1, Ngo Quoc Dat2, Tran Nhat Nguyen1, Bui Thi Le Xuan1, Dau Thi Xuyen1, Huynh Thi Diem Phuc1, Nguyen Tien Huynh1, Le Phu Cuong1, Dang Hung Linh1, Nguyen Thi Tu Anh1* Quality Control Center for Medical Laboratory - University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city - 1 131 Nguyen Chi Thanh Street, Ward 9, District 5, Ho Chi Minh City, Vietnam 2 University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city - 217 Hong Bang Street, 11 Ward, 5 District, HCMC, Vietnam Received: 08/09/2023 Revised: 29/09/2023; Accepted: 01/11/2023 ABSTRACT Objective: To evaluate results of the trial External Quality Control (EQA) for hepatitis B and C program using lyophilized method, which is included 06 parameters HBsAg, Anti-HBs, HBeAg, Anti-HBe, Anti-HBc total and Anti-HCV. Subject and method: A cross-sectional descriptive research was conducted to assess the program’s testing outcomes using 03 sample sets, including: Lot 1: Anti–HBs (+), Anti–HCV (+); Lot 2: HBsAg (+), Anti–HBc total (+), Anti–HBe (+); Lot 3: HBsAg (+), Anti–HBc total (+), HBeAg (+) using both rapid testing and ECLIA/CLIA methods. Results: The rapid testing method accounted for 35.14% of the overall utilization, ECLIA/CLIA with Roche Cobas e601 equipment represented 18.92%, Abbott accounted for 16.22%, while the groups with Roche Cobas e411, Roche Cobas e801, Siemens Atellica IM, Beckman DxI 600/800 made up 13.51%, 5.41%, 5.41%, and 5.41%, respectively. Qualitative analysis revealed 100% agreement between the rapid testing and ECLIA/CLIA methods. Conclusion: The serological testing of hepatitis B and C in lyophilized sample is suitable for all testing methods and instrument platforms used in participating laboratories. This research can be applied to implement the EQA program for hepatitis B and C as lyophilized serum sample. Keywords: External Quality Assessment, Hepatitis B and C, Lyophilized serum. *Corressponding author Email address: nttuanh@ump.edu.vn Phone number: (+84) 965 316 034 https://doi.org/10.52163/yhc.v64i10 285 N.T.T. Anh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 10, 285-292 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM HUYẾT THANH HỌC VIÊM GAN SIÊU VI B VÀ C Lê Văn Chương1, Ngô Quốc Đạt2, Trần Nhật Nguyên1, Bùi Thị Lệ Xuân1, Đậu Thị Xuyến1, Huỳnh Thị Diễm Phúc1, Nguyễn Tiến Huỳnh1, Lê Phú Cường1, Đặng Hùng Linh1, Nguyễn Thị Tú Anh1* 1 Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - 131 Nguyễn Chí Thanh, phường 9, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2 Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - 217 Hồng Bàng, phường 11, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày nhận bài: 08 tháng 09 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 29 tháng 09 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 01 tháng 11 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả thử nghiệm chương trình ngoại kiểm huyết thanh học viêm gan siêu vi B và C trên các bộ mẫu đông khô chứa 06 thông số HBsAg, Anti-HBs, HBeAg, Anti-HBe, Anti-HBc total và Anti-HCV Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm đánh giá kết quả thử nghiệm chương trình với 03 bộ mẫu gồm: Lô 1 (dương tính với Anti-HBs và Anti-HCV); Lô 2 (dương tính với HBsAg, Anti-HBc total và Anti-HBe); Lô 3 (dương tính với HBsAg, Anti-HBc total và HBeAg) bằng các phương pháp xét nghiệm nhanh và Miễn dịch điện hóa phát quang/miễn dịch hóa phát quang (ECLIA/CLIA) được thực hiện tại 35 phòng xét nghiệm trên phạm vi cả nước. Kết quả: Phương pháp xét nghiệm nhanh chiếm tỉ lệ 35,14%, phương pháp ECLIA/CLIA có nhóm thiết bị Roche Cobas e601 chiếm tỉ lệ 18,92%, Abbott (16,22%), các nhóm thiết bị Roche Cobas e411, Roche Cobas e801, Siemens Atel ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: