Danh mục

Đánh giá kết quả tiêm nong khớp vai bằng corticosteroid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị đông cứng khớp vai

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 513.41 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị tiêm nong khớp vai bằng corticosteroid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị đông cứng khớp vai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 150 bệnh nhân được chẩn đoán đông cứng khớp vai (150 khớp vai) điều trị tại phòng khám Cơ xương khớp, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ 01/2020 đến 12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả tiêm nong khớp vai bằng corticosteroid dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị đông cứng khớp vai HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TIÊM NONG KHỚP VAI BẰNG CORTICOSTEROID DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÔNG CỨNG KHỚP VAI Bùi Hoàng Anh*, Vũ Thị Thanh Hoa*, Hoàng Cường**, Nguyễn Minh Sơn**, Lê Thu Hà*TÓM TẮT 16 Trong số 124 bệnh nhân đáp ứng tốt với điều trị Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị tiêm có 52,5% bệnh nhân đạt hiệu quả ngay sau lầnnong khớp vai bằng corticosteroid dưới hướng tiêm đầu tiên (T1) và 30% bệnh nhân đạt hiệudẫn của siêu âm trong điều trị đông cứng khớp quả sau lần tiêm T2. 124 bệnh nhân đáp ứng tốtvai. với điều trị cho thấy: điểm đau VAS giảm rõ rệt Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: trước và sau điều trị lần lượt là 7,4±0,23 so với150 bệnh nhân được chẩn đoán đông cứng khớp 2,7±0,02 và 8,30±0,70 so với 2,60±0,56; Tầmvai (150 khớp vai) điều trị tại phòng khám Cơ vận động cải thiện tại T1 và T2 lần lượt là gấpxương khớp, Bệnh viện TƯQĐ 108 từ 01/2020 171,330±3,100 và 171,000±5,650; dạngđến 12/2020. Bệnh nhân được tiêm nong khớp 0 0 0 0 171,00 ±2,43 và 167,50 ±10,60 ; xoay trongvai bằng 80 mg Methylprednisolon acetate dưới 85,440±1,240 và 82,00±5,650; xoay ngoàihướng dẫn của siêu âm. Đánh giá kết quả điều trị 84,550±1,020 và 84,000±5,650. Không có bệnhtại các thời điểm T0 (trước tiêm), T1(sau 10 nhân nào có biến chứng chảy máu và nhiễmngày), T2 (sau 20 ngày) và T3 (sau 30 ngày). Các khuẩn.chỉ tiêu đánh giá trong nghiên cứu: thang điểm Từ khóa: Đông cứng khớp vai, tiêm nongVAS (visual analogue scale), tầm vận động (gấp, khớp vai dưới hướng dẫn của siêu âm.duỗi, dạng, khép) và biến chứng chảy máu,nhiễm khuẩn. VAS giảm 50% và tầm vận động SUMMARYcải thiện 80% so với trước điều trị được xác định RESULTS OF ULTRASOUND-GUIDEDlà có hiệu quả. HYDRODILATATION WITH Kết quả: Tuổi trung bình 56,87±9,06 tuổi; CORTICOSTEROID FOR THENữ/Nam 2/1; vai phải (62,5%) nhiều hơn vai trái TREATMENT OF ADHESIVE(37,5%). 124 (82,5%) bệnh nhân đáp ứng tốt với CAPSULITISđiều trị và 17,5% thất bại điều trị sau 3 lần tiêm Aims: Evaluation of the effectiveness ofđược chuyển ngoại khoa can thiệp nội soi sau đó. ultrasound-guided hydrodilatation with corticosteroid for the treatment of adhesive*Khoa Nội Cơ Xương Khớp, Bệnh viện TƯQĐ 108 capsulitis.**Trung tâm Khám bệnh và điều trị theo yêu cầu Subjects and methodology: 150 adhesive– Bệnh viện TƯQĐ 108 capsulitis patients (150 shoulders) administeredChịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Thanh Hoa in Rheumatologic Outpatient, Military CentralEmail: bsvthinhuhoa@gmail.com Hospital 108 from 01/2020 to 12/2020.Ngày nhận bài: 23.2.2021 Hydrodilatation with corticosteroid (80 mgNgày phản biện khoa học: 24.3.2021 Methylprednisolon acetate) was performed underNgày duyệt bài: 25.3.2021106 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021ultrasound for all patients. Evaluate at T0 (before lệ mắc dao động 3-5%, và đặc biệt cao ởinjection), T1(after injection 10 days), T2 (after nhóm bệnh nhân đái tháo đường 20%. Diễninjection 20 days) and T3 (after injection 30 tiến của bệnh thường qua 3 giai đoạn theodays). Observation and evaluation: VAS (visual Neviaser 1945: giai đoạn 1 tiền đông, giaianalogue scale), ROM (range of motions) and the đoạn 2 đông, giai đoạn 3 đông cứng, giaicomplication of bleeding and infection. Criteria đoạn 4 phá đông với tiến triển đau và giảmof good-response: VAS reduction of 50% and dần vận động khớp vai, và giai đoạn pháROM progress of 80% of T0. At T1;T2;T3 in case đông bệnh nhân có thể cải thiện vận động vàof adequate response, the seconde and third đau giảm dần. Tuy vậy có 50% số bệnh nhâninjection would be performed. Results: Average age 56,87±9,06 years old; không có giai đoạn 4 và sẽ hạn chế vận độngFemale/Male 2/1; right shoulder (62,5%) left ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: