Đánh giá kết quả tính liều và lâm sàng bước đầu xạ trị bổ trợ ung thư vú sử dụng kĩ thuật DIBH-VMAT tại Bệnh viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.31 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số thông số tính liều cơ bản sử dụng DIBH-VMAT trong xạ trị sau mổ ung thư vú; Đánh giá kết quả lâm sàng bước đầu sau xạ trị bổ trợ ung thư vú sử dụng DIBH-VMAT tại Bệnh viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả tính liều và lâm sàng bước đầu xạ trị bổ trợ ung thư vú sử dụng kĩ thuật DIBH-VMAT tại Bệnh viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH LIỀU VÀ LÂM SÀNG BƯỚC ĐẦU XẠ TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ SỬ DỤNG KĨ THUẬT DIBH-VMAT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VINMEC TIMES CITY Đoàn Trung Hiệp1, Nguyễn Mạnh Hà2, Trần Bá Bách3, Nguyễn Đình Long3, Dương Văn Nghĩa2 TÓM TẮT 66 START trial B và khuyến cáo của ASTRO. Xác Xạ trị điều biến thể tích cung tròn định các thể tích bia, cơ quan nguy cơ theo (Volumetric Modulated Arc Therapy- VMAT) khuyến cáo chuẩn của RTOG và thử nghiệm kết hợp kiểm soát nhịp thở cuối thì hít (Deep START trial B cũng như hướng dẫn của ASTRO. Inhale Breath Hold –DIBH) vào là kĩ thuật phức Kết quả: Tuổi trung bình 48,3 ± 10,8 (30 - tạp, tạo lợi thế giảm liều vào tim, mạch vành, 78), vị trí u bên phải/ trái/ hai bên tương ứng phổi cùng bên trong xạ trị các khối u lồng ngực 23/29/1 BN, hầu hết thể mô học ung thư biểu mô so với xạ trị 3D-CRT. thể ống xâm nhập (IDC - Invasive Ductal Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: 1. Đánh Carcinoma) 46 BN (86,6%), độ mô học chiếm ưu thế là độ 2 (G2) 52,8%; chỉ số tăng sinh nhân cao giá một số thông số tính liều cơ bản sử dụng (Ki-67 > 20%) chiếm 62,3%, diện cắt âm tính an DIBH-VMAT trong xạ trị sau mổ ung thư vú; 2. toàn đạt được ở 22 BN (41,4%), liều A_LAD Đánh giá kết quả lâm sàng bước đầu sau xạ trị bổ nhóm u bên vú trái Dmean 8,5Gy (sau mổ BCS), trợ ung thư vú sử dụng DIBH-VMAT tại Bệnh 9,8Gy (sau MRM). Độc tính điều trị sớm chỉ có viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City. viêm da vùng chiếu xạ, đa số độ nhẹ (độ 1 xuất Đối tượng và phương pháp: 53 Bệnh nhân hiện 84,9%), không bị viêm da độ 3, đa số viêm (BN) được đánh giá hồi cứu trong khoảng thời da sớm do xạ xuất hiện tuần 3 (chiếm 54,7%). gian từ 2018 đến 8/2023 có độ tuổi 30 - 78, được Các tác dụng phụ muộn hay gặp gồm có: Giãn phẫu thuật bảo tồn tuyến vú (Breast-Conserving mao mạch dưới da (10 BN, 18,9%), đau vú (03 Surgery- BCS) và phẫu thuật cắt tuyến vú triệt BN, 5,7%), xơ hóa mô dưới da nhẹ (3 BN, căn cải tiến kèm vét hạch vùng (Modified 5,7%), hoại tử mỡ thể tích boost liều (1 BN, Radical Mastectomy - MRM. Phân liều theo 1,9%), viêm phổi xạ trị độ 1, 2, 3 tương ứng 4 BN (7,6%), 1 BN(1,9%) và 1 BN (1,9%). Thời gian theo dõi 1 - 56 tháng, trung bình 19,4 tháng. 1 Trưởng Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc Sống thêm toàn bộ, sống thêm không tái phát tại tế Vinmec Times City chỗ-tại vùng hiện 100% bệnh nhân. 2 Bác sĩ Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Kết luận: DIBH-VMAT xạ bổ trợ sau mổ Vinmec Times City ung thư vú thể hiện ưu việt về tính liều lâm sàng, 3 Kĩ sư Xạ trị, Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa độc tính sớm và muộn ở mức thấp, an toàn và Quốc tế Vinmec Times City khả năng kiểm soát tại chỗ-tại vùng ở mức rất Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Trung Hiệp khích lệ. Cần theo dõi dài thêm để có kết luận về Email: ro.dthiep2009@gmail.com độc tính muộn và hiệu quả sống thêm dài hạn. Từ khóa: DIBH, VMAT, Xạ trị sau mổ Ngày nhận bài: 15/9/2023 (PORT). Ngày phản biện: 15/9/2023 Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 605 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 SUMMARY (41.4%), radiation dose to A_LAD in lefted EVALUATION OF INITIAL tumor were Dmean of 8.5Gy (for BCS patients), DOSIMETRY AND CLINICAL 9.8Gy (for MRM patients). Early toxicities were OUTCOMES IN ADJUVANT BREAST dermatitis grade 1(84.9%), no grade 3 was seen, CANCER RADIOTHERAPY USING almost skin reaction had onset of third week DEEP INSPIRATION BREATH - HOLD during radiotherapy course (54.7%), the most VMAT TECHNIQUE AT VINMEC common late toxicities were telangiec ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả tính liều và lâm sàng bước đầu xạ trị bổ trợ ung thư vú sử dụng kĩ thuật DIBH-VMAT tại Bệnh viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH LIỀU VÀ LÂM SÀNG BƯỚC ĐẦU XẠ TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ SỬ DỤNG KĨ THUẬT DIBH-VMAT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VINMEC TIMES CITY Đoàn Trung Hiệp1, Nguyễn Mạnh Hà2, Trần Bá Bách3, Nguyễn Đình Long3, Dương Văn Nghĩa2 TÓM TẮT 66 START trial B và khuyến cáo của ASTRO. Xác Xạ trị điều biến thể tích cung tròn định các thể tích bia, cơ quan nguy cơ theo (Volumetric Modulated Arc Therapy- VMAT) khuyến cáo chuẩn của RTOG và thử nghiệm kết hợp kiểm soát nhịp thở cuối thì hít (Deep START trial B cũng như hướng dẫn của ASTRO. Inhale Breath Hold –DIBH) vào là kĩ thuật phức Kết quả: Tuổi trung bình 48,3 ± 10,8 (30 - tạp, tạo lợi thế giảm liều vào tim, mạch vành, 78), vị trí u bên phải/ trái/ hai bên tương ứng phổi cùng bên trong xạ trị các khối u lồng ngực 23/29/1 BN, hầu hết thể mô học ung thư biểu mô so với xạ trị 3D-CRT. thể ống xâm nhập (IDC - Invasive Ductal Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: 1. Đánh Carcinoma) 46 BN (86,6%), độ mô học chiếm ưu thế là độ 2 (G2) 52,8%; chỉ số tăng sinh nhân cao giá một số thông số tính liều cơ bản sử dụng (Ki-67 > 20%) chiếm 62,3%, diện cắt âm tính an DIBH-VMAT trong xạ trị sau mổ ung thư vú; 2. toàn đạt được ở 22 BN (41,4%), liều A_LAD Đánh giá kết quả lâm sàng bước đầu sau xạ trị bổ nhóm u bên vú trái Dmean 8,5Gy (sau mổ BCS), trợ ung thư vú sử dụng DIBH-VMAT tại Bệnh 9,8Gy (sau MRM). Độc tính điều trị sớm chỉ có viện Đa Khoa Quốc tế Vinmec Times City. viêm da vùng chiếu xạ, đa số độ nhẹ (độ 1 xuất Đối tượng và phương pháp: 53 Bệnh nhân hiện 84,9%), không bị viêm da độ 3, đa số viêm (BN) được đánh giá hồi cứu trong khoảng thời da sớm do xạ xuất hiện tuần 3 (chiếm 54,7%). gian từ 2018 đến 8/2023 có độ tuổi 30 - 78, được Các tác dụng phụ muộn hay gặp gồm có: Giãn phẫu thuật bảo tồn tuyến vú (Breast-Conserving mao mạch dưới da (10 BN, 18,9%), đau vú (03 Surgery- BCS) và phẫu thuật cắt tuyến vú triệt BN, 5,7%), xơ hóa mô dưới da nhẹ (3 BN, căn cải tiến kèm vét hạch vùng (Modified 5,7%), hoại tử mỡ thể tích boost liều (1 BN, Radical Mastectomy - MRM. Phân liều theo 1,9%), viêm phổi xạ trị độ 1, 2, 3 tương ứng 4 BN (7,6%), 1 BN(1,9%) và 1 BN (1,9%). Thời gian theo dõi 1 - 56 tháng, trung bình 19,4 tháng. 1 Trưởng Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc Sống thêm toàn bộ, sống thêm không tái phát tại tế Vinmec Times City chỗ-tại vùng hiện 100% bệnh nhân. 2 Bác sĩ Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Kết luận: DIBH-VMAT xạ bổ trợ sau mổ Vinmec Times City ung thư vú thể hiện ưu việt về tính liều lâm sàng, 3 Kĩ sư Xạ trị, Khoa Xạ trị - Bệnh viện Đa khoa độc tính sớm và muộn ở mức thấp, an toàn và Quốc tế Vinmec Times City khả năng kiểm soát tại chỗ-tại vùng ở mức rất Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Trung Hiệp khích lệ. Cần theo dõi dài thêm để có kết luận về Email: ro.dthiep2009@gmail.com độc tính muộn và hiệu quả sống thêm dài hạn. Từ khóa: DIBH, VMAT, Xạ trị sau mổ Ngày nhận bài: 15/9/2023 (PORT). Ngày phản biện: 15/9/2023 Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 605 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 SUMMARY (41.4%), radiation dose to A_LAD in lefted EVALUATION OF INITIAL tumor were Dmean of 8.5Gy (for BCS patients), DOSIMETRY AND CLINICAL 9.8Gy (for MRM patients). Early toxicities were OUTCOMES IN ADJUVANT BREAST dermatitis grade 1(84.9%), no grade 3 was seen, CANCER RADIOTHERAPY USING almost skin reaction had onset of third week DEEP INSPIRATION BREATH - HOLD during radiotherapy course (54.7%), the most VMAT TECHNIQUE AT VINMEC common late toxicities were telangiec ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xạ trị sau mổ Xạ trị điều biến thể tích cung tròn Kiểm soát nhịp thở cuối thì hít Xạ trị 3D-CRTTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0