![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ ở răng một chân bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 496.91 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ ở răng một chân bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021 trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, đặc điểm hình thái hệ thống ống tuỷ của răng một chân ở bệnh nhân điều trị tuỷ trên phim chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021; Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều ở răng một chân trên phim chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ ở răng một chân bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021 2. Nguyễn Phương Nam (2019), Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật kết hợp xương nẹp DHS tại Bệnh viện Bà Rịa, Tạp chí Thông tin Khoa học Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu,114(3), tr.6-9. 3. Nguyễn Văn Tiến Lưu (2014), Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyên xương đùi bằng nẹp vít khóa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. 4. Agrawal P., et al. (2017), Dynamic hip screw versus proximal femur locking compression plate in intertrochanteric femur fractures (AO 31A1 and 31A2): A prospective randomized study, J Nat Sci Biol Med, 8(1), pp.87-93. 5. Cristina Carvajal-Pedrosa, Rafael C. Gómez-Sánchez, and Pedro Hernández-Cortés (2016), Comparison of Outcomes of Intertrochanteric Fracture Fixation Using Percutaneous Compression Plate Between Stable and Unstable Fractures in the Elderly, J Orthop Trauma, 30(6), pp.e201-e206. 6. Klestil, T., et al. (2018), Impact of timing of surgery in elderly hip fracture patients: a systematic review and meta-analysis, Sci Rep, 8(1), p.13933. 7. Leif Mattisson (2018), Epidemiology, treatment and mortality of trochanteric and subtrochanteric hip fractures: data from the Swedish fracture register, BMC Musculoskeletal Disorders, 19(369). 8. Michael, D., et al. (2016), Expandable proximal femoral nail versus gamma proximal femoral nail for the treatment of AO/OTA 31A1-3 fractures, Injury, 47(2), pp.419-23. 9. Zang, W., Liu, P. F., and Han, X. F. (2018), A comparative study of proximal femoral locking compress plate, proximal femoral nail antirotation and dynamic hip screw in intertrochanteric fractures, Eur Rev Med Pharmacol Sci, 22(1 Suppl), pp.119-123. 10.Zhang, H., et al. (2017), INTERTAN nail versus proximal femoral nail antirotation-Asia for intertrochanteric femur fractures in elderly patients with primary osteoporosis, J Int Med Res, 45(4), pp.1297-1309. (Ngày nhận bài: 21/6/2021 – Ngày duyệt đăng: 24/9/2021) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÁM BÍT ỐNG TUỶ Ở RĂNG MỘT CHÂN BẰNG KỸ THUẬT LÈN NHIỆT BA CHIỀU TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019-2021 Nguyễn Quốc Anh*, Trần Thị Phương Đan Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: nqanh.rhm38@student.ctump.edu.vnTÓM TẮT Đặt vấn đề: Đặc điểm hình thái hệ thống ống tủy cực kỳ đa dạng và phức tạp làm cho quátrình bít kín ống tủy trong điều trị nội nha trở nên khó khăn. Kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều giúp chúngta tối ưu hiệu quả cho quá trình này. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, đặc điểmhình thái hệ thống và đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ của răng một chân. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có can thiệp lâm sàng trên 35 răng một chân trên 35 bệnh nhânđược điều trị tủy và trám bít bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều. Kết quả: Trong nghiên cứu này, tỷ lệnam nữ là 0,84/1, đa số nằm trong độ tuổi ≤ 49 tuổi; bệnh lý phổ biến nhất là viêm tủy mạn chiếm45,7%; đa số răng điều trị có một ống tủy (88,6%); phân loại hình thái ống tủy loại I chiếm 77,2%;chỉ có hai trường hợp phát hiện ống tủy phụ (5,7%); khối vật liệu cách chóp ≤ 1mm chiếm 91,4%;không có khoảng hở trong khối vật liệu chiếm 94,3%; sau ba tháng điều trị, kết quả tốt đạt 97,1%.Kết luận: Bệnh lý tủy thường gặp nhất là viêm tủy mạn, kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều cho kết quả tốttrong quá trình điều trị nội nha. Từ khóa: Hệ thống ống tủy, lèn nhiệt, răng một chân. 55 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021ABSTRACT EVALUATION THE RESULT OF WARM OBTURATION IN TEETH WITH SINGLE ROOT AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2019-2021 Nguyen Quoc Anh, Tran Thi Phuong Dan Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: The diversity and complexity of root canal system make the process ofobturation more difficult. The warm obturation technique helps us to improve efficiency forobturation. Objectives: Describe the clinical features, the root canal system features and evaluatethe result of warm obturation technique in teeth with single root. Materials and methods: Adescriptive and interventional study was conducted on 35 teeth with single root on 35 patientstreated with warm obturation technique. Results: In this study, the ratio of men to women was0.84/1, we found most lesions in the aver ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ ở răng một chân bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021 2. Nguyễn Phương Nam (2019), Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật kết hợp xương nẹp DHS tại Bệnh viện Bà Rịa, Tạp chí Thông tin Khoa học Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu,114(3), tr.6-9. 3. Nguyễn Văn Tiến Lưu (2014), Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyên xương đùi bằng nẹp vít khóa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. 4. Agrawal P., et al. (2017), Dynamic hip screw versus proximal femur locking compression plate in intertrochanteric femur fractures (AO 31A1 and 31A2): A prospective randomized study, J Nat Sci Biol Med, 8(1), pp.87-93. 5. Cristina Carvajal-Pedrosa, Rafael C. Gómez-Sánchez, and Pedro Hernández-Cortés (2016), Comparison of Outcomes of Intertrochanteric Fracture Fixation Using Percutaneous Compression Plate Between Stable and Unstable Fractures in the Elderly, J Orthop Trauma, 30(6), pp.e201-e206. 6. Klestil, T., et al. (2018), Impact of timing of surgery in elderly hip fracture patients: a systematic review and meta-analysis, Sci Rep, 8(1), p.13933. 7. Leif Mattisson (2018), Epidemiology, treatment and mortality of trochanteric and subtrochanteric hip fractures: data from the Swedish fracture register, BMC Musculoskeletal Disorders, 19(369). 8. Michael, D., et al. (2016), Expandable proximal femoral nail versus gamma proximal femoral nail for the treatment of AO/OTA 31A1-3 fractures, Injury, 47(2), pp.419-23. 9. Zang, W., Liu, P. F., and Han, X. F. (2018), A comparative study of proximal femoral locking compress plate, proximal femoral nail antirotation and dynamic hip screw in intertrochanteric fractures, Eur Rev Med Pharmacol Sci, 22(1 Suppl), pp.119-123. 10.Zhang, H., et al. (2017), INTERTAN nail versus proximal femoral nail antirotation-Asia for intertrochanteric femur fractures in elderly patients with primary osteoporosis, J Int Med Res, 45(4), pp.1297-1309. (Ngày nhận bài: 21/6/2021 – Ngày duyệt đăng: 24/9/2021) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRÁM BÍT ỐNG TUỶ Ở RĂNG MỘT CHÂN BẰNG KỸ THUẬT LÈN NHIỆT BA CHIỀU TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019-2021 Nguyễn Quốc Anh*, Trần Thị Phương Đan Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: nqanh.rhm38@student.ctump.edu.vnTÓM TẮT Đặt vấn đề: Đặc điểm hình thái hệ thống ống tủy cực kỳ đa dạng và phức tạp làm cho quátrình bít kín ống tủy trong điều trị nội nha trở nên khó khăn. Kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều giúp chúngta tối ưu hiệu quả cho quá trình này. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, đặc điểmhình thái hệ thống và đánh giá kết quả trám bít ống tuỷ của răng một chân. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có can thiệp lâm sàng trên 35 răng một chân trên 35 bệnh nhânđược điều trị tủy và trám bít bằng kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều. Kết quả: Trong nghiên cứu này, tỷ lệnam nữ là 0,84/1, đa số nằm trong độ tuổi ≤ 49 tuổi; bệnh lý phổ biến nhất là viêm tủy mạn chiếm45,7%; đa số răng điều trị có một ống tủy (88,6%); phân loại hình thái ống tủy loại I chiếm 77,2%;chỉ có hai trường hợp phát hiện ống tủy phụ (5,7%); khối vật liệu cách chóp ≤ 1mm chiếm 91,4%;không có khoảng hở trong khối vật liệu chiếm 94,3%; sau ba tháng điều trị, kết quả tốt đạt 97,1%.Kết luận: Bệnh lý tủy thường gặp nhất là viêm tủy mạn, kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều cho kết quả tốttrong quá trình điều trị nội nha. Từ khóa: Hệ thống ống tủy, lèn nhiệt, răng một chân. 55 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 41/2021ABSTRACT EVALUATION THE RESULT OF WARM OBTURATION IN TEETH WITH SINGLE ROOT AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2019-2021 Nguyen Quoc Anh, Tran Thi Phuong Dan Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: The diversity and complexity of root canal system make the process ofobturation more difficult. The warm obturation technique helps us to improve efficiency forobturation. Objectives: Describe the clinical features, the root canal system features and evaluatethe result of warm obturation technique in teeth with single root. Materials and methods: Adescriptive and interventional study was conducted on 35 teeth with single root on 35 patientstreated with warm obturation technique. Results: In this study, the ratio of men to women was0.84/1, we found most lesions in the aver ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hệ thống ống tủy Trám bít ống tuỷ Kỹ thuật lèn nhiệt ba chiều Điều trị tuỷTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 207 0 0