Danh mục

Đánh giá kết quả trong phẫu thuật cấp cứu phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thận

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 419.36 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả sau phẫu thuật cấp cứu Phình Động mạch chủ bụng dưới Động mạch thận, với các bệnh nhân có PĐMCB vỡ/dọa vỡ, nhằm xác định tử suất và xác định các yếu tố tiên lượng tử vong trước mổ. Thiết kế nghiên cứu hồi cứu mô tả với 48 trường hợp được can thiệp phẫu thuật cấp cứu vì PĐMCB vỡ (vỡ tự do, vỡ sau phúc mạc tạo hematoma) hoặc dọa vỡ, từ 05/2008-05/2010 tại bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả trong phẫu thuật cấp cứu phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thậnY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRONG PHẪU THUẬT CẤP CỨU PHÌNH ĐỘNGMẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI ĐỘNG MẠCH THẬNPhạm Thọ Tuấn Anh*, Bùi Thị Hương Giang**TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả sau phẫu thuật cấp cứu Phình Động mạch chủ bụng dưới Động mạch thận,với các bệnh nhân có PĐMCB vỡ / dọa vỡ, nhằm xác định tử suất và xác định các yếu tố tiên lượng tử vongtrước mổ.Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu hồi cứu mô tả với 48 trường hợp được can thiệp phẫuthuật cấp cứu vì PĐMCB vỡ (vỡ tự do, vỡ sau phúc mạc tạo hematoma) hoặc dọa vỡ, từ 05/2008 – 05/2010 tạibệnh viện Chợ Rẫy. Các yếu tố hành chính, tiền phẫu, trong mổ và hậu phẫu được ghi nhận, theo dõi sát, xử lí sốliệu và phân tích thống kê nhằm tìm ra các yếu tố tiên lượng tử vong.Kết quả: Nghiên cứu có 48 trường hợp: 14 ca PĐMCB dọa vỡ và 34 PĐMCB vỡ. Tử suất là 20,8% (10/48), trong nhóm PĐMCB vỡ tử vong là 20,6% (7/34) và 21,4% tử vong ở nhóm phình dọa vỡ (3/14), vỡ tự dotử vong 40%, Nguyên nhân tử vong sau mổ: suy đa cơ quan, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, nhiễm trùngmảnh ghép, hoại tử ruột, rối loạn đông máu và viêm phổi hít. Ở nhóm phình vỡ qua phân tích đơn biến, các yếutố nguy cơ là tuổi > 76 (F = 11,4, p= 0,002), shock (F = 3,97, p = 0,05), điểm GA > 80(F= 12,7, p = 0,0001) vàđiểm Hardman > 1(F = 7,8, p = 0,009). Phân tích đa biến và đường cong ROC cho thấy tuổi, điểm GA vàHardman là yếu tố tiên lượng tử vong khá.Kết luận: Phẫu thuật can thiệp cấp cứu PĐMCB có tử vong sau mổ còn cao (20,8%). Kết quả của nghiêncứu tiên đoán khả năng sống sau mổ cao hơn với bệnh nhân có điểm GA < 81, Hardman < 2, và tuổi < 76.Từ khóa: Vỡ động mạch chủ bụngABSTRACTEVALUATED THE RESULT OF EMERGENT OPEN REPAIR OF ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM.Pham Tho Tuan Anh, Bui Thi Huong Giang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 585 - 590The early results after the emegent open repair of patients with imminent, contained and free rupturedabdominal aortic aneurysm (AAA)Objective: To evaluate the early results after the emegent open repair of patients with imminent, containedand free ruptured abdominal aortic aneurysm (AAA), to identify the mortality, the early complications and thepredictors of early outcome.Patients and methods: Retrospective review of forty-eight patients underwent emergent repair for AAA,during May 2008 to May 2010 in Cho Ray Hospital. Demographic, preoperative, intraoperative, andpostoperative data were recorded and statistically analysed to identify predictors for mortalityResults: 14 imminent and 34 contained to free ruptured AAA patient were divided 2 groups. The mortalitywas 20.8% (10/48); 20.6% in ruptured group and 21.4% in the other died by multiple organ failure, myocardial* Bộ môn Ngoại Lồng ngực – Tim mạch ĐHYD Tp.HCMTác giả liên lạc: BS. Bùi Thị Hương Giang,ĐT: 0935502855,Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011Email: giangyk13@yahoo.com585Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011infarction, cerebral infarction, graft infection, ischaemic colitis, coagulopathy, inhalation pneumonia.Predictors’re: age (F = 11.4, p= 0.002), shock (F = 3.97, p = 0.05), GA(F= 16, p = 0.0001) and Hardman score ((F= 7.8, p = 0.009). Univariate analysis by ROC curve: only age, GA and Hardman score means predictors. TheHardman score’ s the only predictor after multivariate analysis.Conclusion: Emergent open repair of AAA is associated with a high risk of postoperative death. The resultsof this study suggest that a good postoperative survival rate can be expected in patients with a GlasgowAneurysm Score 1,5mg/gl, trong đó có 1 bn STM.+ Chỉ có 01 trường hợp có TroponinI tăng > 1µUI/ml.* CTScanner vùng bụng trước mổ:Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011Giá trịSố bn%6-72245,97-9714,6Vỡ sau phúc mạc816,7Vỡ vào phúc mạc48,3Tổng cộng4185,4Phẫu thuật- Kết quả sau mổ: tốt: 22 bn (45,8%), trungbình: 16 bn (33,3%), xấu: 10 bn (20,8%).- Nguyên nhân tử vong sau mổ: 10 bnÆ Suyđa cơ quan: 2 bn, Rối loạn đông máu: 1bn,NMCT: 2bn, nhiễm trùng mảnh ghép: 1bn, hoạitử nội tạng: 2bn, viêm phổi hít: 1 bn, viêm phổi,suy hô hấp: 1bn.0,37. Khả năng dự báo tử vong sau mổ của GA:diện tích dưới đường cong ROC là 0,77, (KTC95% = 0,45 – 1,09, p = 0,2): khả năng dự báo kém.Yếu tố tiên lượng tử vong trong nhómPĐMCB đã vỡ: Phân tích đơn biến các yếu tốtiền phẫu có tương quan với tử vong sau mổ:- Tuổi (F = 11,4, p-value = 0,002, R = 0,52):tương quan khá- Shock (OR = 3,97, p- value = 0,05, R = 0,35):tương quan trung bình- GA (F= 12,7, p- value = 0,001, R = 0,53):tương quan khá.Hardman (F = 7,8, p- value = 0,009, R =0,44):tương quan trung bình.Biến chứng sau mổBiến chứngĐMCBchưa vỡBiến chứng tim2NMCT2Loạn nhịp tim2Biến chứng phổi3Viêm phổi2Viêm phổi hít0Suy hô hấp kéo dài3Mở khí quản0Suy thận sau mổ3Tổn thương niệu quản0Biến chứng ruột1Thiếu máu đại tràng0Hoại tử đại tràng0Hoại tử ruột non1Biến chứng mảnh ghép0Nhiễm trùng mảnh ghép0Tắc prothese1Biến chứng chảy máu5Biến chứng XHTH1Biến chứng MMN1Biến chứng tĩnh mạch sâu0Bung thành bụng0Nghiên cứu Y họcÆ Phân tích đường congĐMCBđã vỡ7619316161211011084111Tổng số983125191913111111135211Yếu tố tiên lượng tử vongYếu tố tiên lượng tử vong trong nhómPĐMCB chưa vỡ: Phân tích đơn biến các yếu tốtrước và trong mổ, xét liên quan với tử vong saumổ không tìm thấy yếu tố dự báo tử vong nào.Điểm GA có tương quan kém với kết quả saumổ: (F = 0,9, p-value = 0,3, hệ số tương quan R =Vùng dưới đường cong của điểm GA là0,837: khả năng dự báo tốt, điểm cắt là 80(KTC95% = 0,69 – 0,97; Se = 87%, Sp = 65%, p = 0,004). ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: