![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đánh giá kết quả xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IB3-IVA ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 411.99 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IB3-IVA ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ trình bày đánh giá kết quả đáp ứng, sống còn cũng như các biến chứng của xạ trị triệt để đơn thuần và khảo sát các yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IB3-IVA ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII VÚ – PHỤ KHOA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẠ TRỊ TRIỆT ĐỂ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IB3-IVA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Minh Triết1, Trần Thanh Phong2 , Tăng Kim Sơn3 TÓM TẮT 19 lượt là 82,6Gy; 70,7Gy; 72,4Gy; 62,8Gy. Tỉ Mục tiêu: Đánh giá kết quả đáp ứng, lệ đáp ứng sau xạ trị là 96,5%, trong đó sống còn cũng như các biến chứng của xạ trị 77,2% đáp ứng hoàn toàn. Có 2/57 trường triệt để đơn thuần và khảo sát các yếu tố liên hợp bệnh tiến triển di căn xa. Đa số biến quan chứng cấp của xạ trị là nôn ói, tiêu chảy và Đối tượng và phương pháp nghiên viêm da. Tỉ lệ sống còn bệnh không tiến triển cứu: tiến cứu, với 57 bệnh nhân UTCTC giai và sống còn toàn bộ 1 năm là 90,6% và đoạn IB3-IVA được xạ trị triệt để đơn thuần 91,2%. Không có khác biệt ý nghĩa về tỉ lệ từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023. sống còn với giai đoạn bệnh, kích thước Xạ trị ngoài bằng máy cobalt 45Gy phân liều bướu, tuổi, nồng độ Hb máu. Di căn hạch và 1,8Gy ±boost hạch chậu 10Gy/5 lần, xạ trị áp giai đoạn bệnh là yếu tố liên quan có ý nghĩa sát suất liều cao nạp nguồn sau Ir-192 5Gy x đến đáp ứng xạ trị. 6 lần. Đánh giá đáp ứng sau 3 tháng. Kết luận: Xạ trị triệt để đơn thuần ở Kết quả: Trung vị thời gian theo dõi là 6 bệnh nhân ung thư cổ tử cung cao tuổi có tỉ tháng (4-12 tháng). Tuổi trung bình là 69 lệ kiểm soát bệnh cao và dễ dung nạp. (61-86). Kích thước bướu trung bình là 4,4cm (2-9cm). Tỉ lệ bệnh nhân có giai đoạn SUMMARY IIB, III, IVA lần lượt là 26,3%, 71,9% và EVALUATING THE RESULTS OF 1,8%. Liều xạ trung bình EQD2 tại HR- DEFINITIVE RADIOTHERAPY FOR CTV, bàng quang, trực tràng, sigmoid lần ELDERLY CERVICAL CANCER PATIENTS STAGE IB3-IVA AT CAN 1 Phó Trưởng khoa Điều trị Tia xạ - BV Ung THO ONCOLOGY HOSPITAL bướu thành phố Cần Thơ Purpose: Evaluate the response, survival, 2 Trưởng khoa Điều trị Tia xạ - BV Ung bướu and complications of definitive radiotherapy thành phố Cần Thơ alone and investigate correlation factors 3 Bộ Môn Ung bướu – Trường ĐHYD Cần Thơ Methods: In a prospective study, 57 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Triết patients with stage IB3-IVA cervical cancer SĐT: 0939101611 received definitive radiation therapy alone Email: trietnguyenonco23.3@gmail.com from June 2022 to June 2023. External Ngày nhận bài: 7/29/2023 radiation therapy by cobalt 45Gy Ngày phản biện khoa học: 8/10/2023 withstandard fractionated ±boost pelvic Ngày duyệt bài: 8/15/2023 lymph nodes of 10Gy/5Fx, high-dose rate 138 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 brachytherapy followed by Ir-192 5Gy x 6 thuần, bao gồm xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp times. Assess response after 3 months.. sát, không hóa trị. Điều này giúp kiểm soát Results: Median follow-up was 6 months bệnh ung thư đồng thời giảm thiểu các biến (4-12 months). The median age was 69 (61- chứng do điều trị, góp phần nâng cao chất 86). The mean tumor size is 4.4cm (2-9cm). lượng cuộc sống người bệnh. Hiện nay, trong The proportion of patients with stages IIB, nước chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề III, and IVA was 26.3%, 71.9% and 1.8%, này. Các nghiên cứu đã công bố hầu hết ở respectively. The average radiation dose of nước ngoài và là hồi cứu, kết quả điều trị vẫn EQD2 at HR-CTV, bladder, rectum, and còn nhiều khác biệt. sigmoid was 82.6Gy; 70.7Gy; 72.4Gy; Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết 62.8Gy. The overall response rate was quả đáp ứng, sống còn cũng như các biến 96.5%, of which 77.2% responded chứng của xạ trị triệt để đơn thuần. completely. There are 2/57 cases of disease progressing to distant metastases. Most acute II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU complications of radiation therapy are 2.1. Đối tượng vomiting, diarrhea, and dermatitis. The Đối tượng nghiên cứu: 57 trường hợp progressive free disease and 1-year overall UTCTC giai đoạn IB3-IVA có chỉ định xạ trị survival rates were 90.6% and 91.2% triệt để đơn thuần. respectively. There was no significant Tiê ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IB3-IVA ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII VÚ – PHỤ KHOA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XẠ TRỊ TRIỆT ĐỂ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IB3-IVA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Minh Triết1, Trần Thanh Phong2 , Tăng Kim Sơn3 TÓM TẮT 19 lượt là 82,6Gy; 70,7Gy; 72,4Gy; 62,8Gy. Tỉ Mục tiêu: Đánh giá kết quả đáp ứng, lệ đáp ứng sau xạ trị là 96,5%, trong đó sống còn cũng như các biến chứng của xạ trị 77,2% đáp ứng hoàn toàn. Có 2/57 trường triệt để đơn thuần và khảo sát các yếu tố liên hợp bệnh tiến triển di căn xa. Đa số biến quan chứng cấp của xạ trị là nôn ói, tiêu chảy và Đối tượng và phương pháp nghiên viêm da. Tỉ lệ sống còn bệnh không tiến triển cứu: tiến cứu, với 57 bệnh nhân UTCTC giai và sống còn toàn bộ 1 năm là 90,6% và đoạn IB3-IVA được xạ trị triệt để đơn thuần 91,2%. Không có khác biệt ý nghĩa về tỉ lệ từ tháng 6 năm 2022 đến tháng 6 năm 2023. sống còn với giai đoạn bệnh, kích thước Xạ trị ngoài bằng máy cobalt 45Gy phân liều bướu, tuổi, nồng độ Hb máu. Di căn hạch và 1,8Gy ±boost hạch chậu 10Gy/5 lần, xạ trị áp giai đoạn bệnh là yếu tố liên quan có ý nghĩa sát suất liều cao nạp nguồn sau Ir-192 5Gy x đến đáp ứng xạ trị. 6 lần. Đánh giá đáp ứng sau 3 tháng. Kết luận: Xạ trị triệt để đơn thuần ở Kết quả: Trung vị thời gian theo dõi là 6 bệnh nhân ung thư cổ tử cung cao tuổi có tỉ tháng (4-12 tháng). Tuổi trung bình là 69 lệ kiểm soát bệnh cao và dễ dung nạp. (61-86). Kích thước bướu trung bình là 4,4cm (2-9cm). Tỉ lệ bệnh nhân có giai đoạn SUMMARY IIB, III, IVA lần lượt là 26,3%, 71,9% và EVALUATING THE RESULTS OF 1,8%. Liều xạ trung bình EQD2 tại HR- DEFINITIVE RADIOTHERAPY FOR CTV, bàng quang, trực tràng, sigmoid lần ELDERLY CERVICAL CANCER PATIENTS STAGE IB3-IVA AT CAN 1 Phó Trưởng khoa Điều trị Tia xạ - BV Ung THO ONCOLOGY HOSPITAL bướu thành phố Cần Thơ Purpose: Evaluate the response, survival, 2 Trưởng khoa Điều trị Tia xạ - BV Ung bướu and complications of definitive radiotherapy thành phố Cần Thơ alone and investigate correlation factors 3 Bộ Môn Ung bướu – Trường ĐHYD Cần Thơ Methods: In a prospective study, 57 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Triết patients with stage IB3-IVA cervical cancer SĐT: 0939101611 received definitive radiation therapy alone Email: trietnguyenonco23.3@gmail.com from June 2022 to June 2023. External Ngày nhận bài: 7/29/2023 radiation therapy by cobalt 45Gy Ngày phản biện khoa học: 8/10/2023 withstandard fractionated ±boost pelvic Ngày duyệt bài: 8/15/2023 lymph nodes of 10Gy/5Fx, high-dose rate 138 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 brachytherapy followed by Ir-192 5Gy x 6 thuần, bao gồm xạ trị ngoài kết hợp xạ trị áp times. Assess response after 3 months.. sát, không hóa trị. Điều này giúp kiểm soát Results: Median follow-up was 6 months bệnh ung thư đồng thời giảm thiểu các biến (4-12 months). The median age was 69 (61- chứng do điều trị, góp phần nâng cao chất 86). The mean tumor size is 4.4cm (2-9cm). lượng cuộc sống người bệnh. Hiện nay, trong The proportion of patients with stages IIB, nước chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề III, and IVA was 26.3%, 71.9% and 1.8%, này. Các nghiên cứu đã công bố hầu hết ở respectively. The average radiation dose of nước ngoài và là hồi cứu, kết quả điều trị vẫn EQD2 at HR-CTV, bladder, rectum, and còn nhiều khác biệt. sigmoid was 82.6Gy; 70.7Gy; 72.4Gy; Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết 62.8Gy. The overall response rate was quả đáp ứng, sống còn cũng như các biến 96.5%, of which 77.2% responded chứng của xạ trị triệt để đơn thuần. completely. There are 2/57 cases of disease progressing to distant metastases. Most acute II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU complications of radiation therapy are 2.1. Đối tượng vomiting, diarrhea, and dermatitis. The Đối tượng nghiên cứu: 57 trường hợp progressive free disease and 1-year overall UTCTC giai đoạn IB3-IVA có chỉ định xạ trị survival rates were 90.6% and 91.2% triệt để đơn thuần. respectively. There was no significant Tiê ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư cổ tử cung Xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung Di căn hạch chậu Biến chứng xạ trị ngoàiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 207 0 0